Phân số tương đương và những cách giải nhanh chóng nhất
6 Tháng Ba, 2021Contents Phân số tương đương – Giải thích & Ví dụ Trong toán học, phân số tương đương chỉ...
Contents
Thứ tự phân số đơn giản có nghĩa là sắp xếp phân số từ nhỏ nhất đến lớn nhất (thứ tự tăng dần) hoặc lớn nhất đến nhỏ nhất (thứ tự giảm dần).
Có hai phương pháp phổ biến hoặc sắp xếp phân số.
Đó là:
Các phân số có thể được so sánh và sắp thứ tự bằng cách xác định các phân số tương đương của chúng với mẫu số chung. Mẫu số chung được tạo ra bằng cách sử dụng bội chung của hai số, ví dụ 24 là bội chung nhỏ nhất của 8 và 12.
8 x 3 = 24
12 x 2 = 24
Tuy nhiên, 8 và 12 có một số bội số chung khác, tuy nhiên, 24 là bội số thấp nhất.
Chuyển đổi phân số thành số thập phân là một phương pháp khác để sắp xếp thứ tự phân số.
ví dụ 1
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần.
3/4, 1/2, 4/5, 3/8
Giải pháp
Đầu tiên chuyển đổi tất cả các phân số thành số thập phân như hình dưới đây:
3/4 = 0,75
1/2 = 0,5
4/5 = 0,8
3/8 = 0,375
Vì tất cả các phân số đều có chữ số hàng đơn vị là 0 nên hãy so sánh chúng bằng cách kiểm tra chữ số hàng phần mười.
Bây giờ hãy sắp xếp các số thập phân theo thứ tự giảm dần
0,8, 0,75, 0,5, 0,375,
Có câu trả lời cuối cùng là 4/5, 3/4, 1/2 và 3/8
Ngoài ra còn có các phương pháp sắp xếp thứ tự các phân số khác như tính tỷ lệ phần trăm của chúng.
Ví dụ , vấn đề có thể được giải quyết bằng cách biểu thị dưới dạng phần trăm.
Đặt hàng 1/10, 1/5, 1/4, 1/2, 1/3
Phân số | Thập phân | Phần trăm |
1/10 | 0,1 | 10% |
1/5 | 0,2 | 20% |
1/4 | 0,25 | 25% |
1/2 | 0,5 | 50% |
1/3 | 0,3¯ | 33,3¯% |
Hãy hiểu điều này với sự trợ giúp của các ví dụ.
Ví dụ 2
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
1/2, 2/3, 7/12, 5/6, 1/4
Giải pháp
1/2 x 6/6 = 6/12
2/3 x 4/4 = 8/12
7/12 x 1/1 = 7/12
5/6 x 2/2 = 10/12
1/4 x 3/3 = 3/12
Giờ đây, tất cả các phân số đều có chung một mẫu số, do đó, việc đặt các phân số theo thứ tự tăng dần bằng cách so sánh các tử số của chúng sẽ dễ dàng hơn.
Bằng cách so sánh các tử số, câu trả lời cuối cùng trở thành: 1/4, 1/2, 7/12, 2/3, 5/6.
Các ví dụ khác
1/2, 1/4, 3/4
Giải pháp
Tìm LCM của 2, 4 là 4
Nhân 1/2 = 1/2 × 2/2 = 2/4
Vì tử số 4 còn lại trong tất cả các phân số, nên thứ tự phân số như sau:
1/4 <1/2 <3/4
3/5, 3/7, 25/9
Giải pháp
Xác định LCM của 5, 7 và 25 là 175
Nhân mỗi phân số với LCM như sau:
3/5 = 3/5 × 35/35 = 105/175
3/7 = 3/7 × 25/25 = 75/175
9/25 = 9/25 × 7/7 = 63/175
Bây giờ sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần như sau:
25/9, 3/7, 3/5
2/5, 4/7, 5/6
Giải pháp
Tìm LCM của 5, 7 và 6 = 210
2/5 = 2/5 × / 42/42 = 84/210
4/7 = 4/7 × 30/30 = 120/210
5/6 = 5/6 × 35/35 = 175/210
Bây giờ các phân số theo thứ tự tăng dần = 2/5 <4/7 <5/6
1/3, 6/9, 9/18
Giải pháp
Xác định LCM của các mẫu số là 18.
1/3 = 1/3 × 6/6 = 6/18
6/9 = 6/9 × 2/2 = 12/18
Hiện nay,
6/18 <9/18 <12/18 và do đó phân số theo thứ tự tăng dần;
1/3 <9/18 <6/9
3/9, 25/9, 5/20
Giải pháp
Bắt đầu bằng cách tính LCM của các mẫu số 4, 20 và 25 = 100
3/4 = 3/4 × 25/25 = 75/100
9/25 = 9/25 × 4/4 = 36/100
5/20 = 5/20 × 5/5 = 25/100
Như vậy;
25/100 <36/100 <75/100
Do đó, phân số từ thấp nhất đến lớn nhất là
5/20 <9/25 <3/4
2/15, 3/18, 9/10
Giải pháp
Tính LCM của các mẫu số 15, 18 và 10 là 90
2/15 = 2/15 × 6/6 = 12/90
3/18 = 3/15 × 5/5 = 15/90
9/10 = 9/10 × 9/9 = 81/90
Và do đó, các phân số theo thứ tự tăng dần là: 2/15 <3/18 <9/10
16/15, 15 / 14,14 / 12
Giải pháp
Tính LCM của 15, 14 và 12 là 420
16/15 = 16/15 × 28/28 = 448/420
15/14 = 15/14 × 30/30 = 450/420
14/12 = 14/12 × 35/35 = 490/420
Vì vậy,
448/420 <450/420 <4 90/4200420 Và do đó các phân số theo thứ tự tăng dần:
16/15 <15/14 <14/12
2/3, 3/4, 4/5
Giải pháp
Bắt đầu bằng cách tính LCM của các mẫu số 3, 4 và 5 là 60
2/3 = 2/3 × 20/20 = 40/60
3/4 = 3/4 × 15/15 = 45/60
4/5 = 4/5 × 12/12 = 48/60
Bây giờ sắp xếp các phân số như sau:
40/60 <45/60 <48/60 Và do đó, các phân số từ nhỏ nhất đến lớn nhất là:
2/3 <3/4 <4/5
Xem thêm:
Phân số – Định nghĩa & loại phân số thường gặp nhất
Hướng dẫn cách rút gọn phân số nhanh nhất