Bài tập câu bị động có đáp án dễ hiểu trong tiếng anh
11 Tháng Mười Một, 2021Bài tập câu bị động dễ áp dụng vào công thức để làm, dễ học. Bài tập câu bị...
Tổng hợp cấu trúc, cách sử dụng của so sánh hơn.
Contents
1. So sánh khẳng định:
Form: As + adj + As
Ex: He is as intelligent as me (I am).
Anh ấy sang trọng bởi bên tôi.
2. So sánh bao phủ định:
Form: Not as / so + adj + as
Ex: He is not as / so intelligent as me (I am).
Anh đấy chưa sang trọng bằng tôi.
* 1 số thành ngữ thực hiện cấu tạo so sánh bởi trong tiếng Anh:
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
As easy as ABC | Dễ cũng như trở bàn tay |
As hot as fire | ấm cũng như lửa |
As hot as pepper | Cay cũng như ớt |
As black as coal | Đen như mực |
As white as snow | Trắng cũng như tuyết |
As cold as ice | Lạnh như tiền |
As dark as midnight | buổi tối như đêm ba mươi |
As heavy as lead | Nặng như đá đeo |
As quick as lighting | nhanh như chớp |
As bright as day | Sáng cũng như gương |
As sour as vinegar | Chua cũng như giấm |
As hard as rock | Cứng như đá |
As slow as a turtle | chậm trễ như rùa |
As merry as a cricket | Vui như tết |
As stupid as a bull | ngốc như trườn |
As fat as a pig | mập như heo |
As rich as a Jew | Giàu như Thạch Sùng |
As naughty as a bear | Hỗn cũng như gấu |
As lazy as a lizard | Lười như hủi |
As soundly as a log | Ngủ) say như chết |
As pretty as a picture | Đẹp cũng như tranh |
As clean as a bắt đầu pin | Sạch bóng |
II. SO SÁNH HƠN & SO SÁNH NHẤT
1. Giới thiệu chung: cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh hai đối tượng.
Ex: He is more intelligent than me (I am) / anyone else.
Anh đấy đắt tiền hơn chúng tôi / tất cả gia đình bạn.
– cấu trúc so sánh nhất cần đến để so sánh từ bố đối tượng trở lên.
Ex: He is the most intelligent of all / of three / in the class.
Anh đó là các bạn cao cấp nhất trong số đấy / trong số 3 gia đình / trong lớp
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất | nên nhớ |
good/ well | better | best | |
bad/ badly | worse | worst | |
many/ much | more | most | |
little | less | least | |
far | farther | farthest | (về chặng cách) |
far | further | furthest | (về thời gian + khoảng cách) |
near | nearer | nearest | (về khoảng cách) |
near | nearer | next | (về thứ tự) |
late | later | latest | (về thời gian) |
late | later | last | (về thứ tự) |
old | older | oldest | (về tuổi tác) |
old | elder | eldest | (về cấp độ hơn) |
* lưu ý
– So sánh hơn giống như được ưa chuộng bằng cách bổ xung much / far / a lot / lots / a good deal / a great deal (nhiều) hoặc sút nhẹ bằng cách thêm vào đó a bit / a little / slightly (một chút) vào trước cơ chế so sánh.
Ex: He is much handsome than me.
Anh đấy đẹp trai hơn chúng tôi các.
– So sánh nhất giống như được chú ý bằng cách bổ sung almost (hầu như) /much (nhiều) / quite (tương đối) by far / far (rất nhiều) vào trước hiệ tượng so sánh.
Ex: She is by far the best.
Cô ấy hơn người gần như.
– Most khi được ăn kèm nghĩa very (rất) thì chưa bao gồm the đứng trước and chưa tất cả hàm ý so sánh.
Ex: He is most generous.
Anh đó hết sức hào phóng.
– đầy đủ tính từ sau đây thường chưa gồm dạng so sánh bởi vì thường có nghĩa tuyệt đối.
perfect (hoàn hảo) unique (duy nhất) extreme (cực kỳ)
supreme (tối cao) top (cao nhất) absolute (tuyệt đối)
prime (căn bản) primary (chính) matchless (không đối thủ)
full (no) empty (trống rỗng) daily (hàng ngày)
–Sau as và than của mệnh đề so sánh gồm phân mục vứt nhà ngữ 2 nếu nó trùng mang nhà ngữ thứ nhất. bây giờ than and as còn có chức năng của 1 đại từ thay thế.
Ex: Their marriage was as stormy as had been expected.
Cuộc đám cưới của họ sóng gió như cũng được đoán trước.
Câu bên trên nếu được viết phần nhiều sẽ là: Their marriage was as stormy as it had been expected. ngoài ra bởi vì chủ ngữ ở hai vế so sánh chính là bắt buộc bao gồm chuyên mục quăng quật chủ ngữ số 2 (it).
– cụm tân ngữ bị nockout sau các rượu cồn từ ở mệnh đề sau than and as.
Ex: They sent me more than I had ordered.
chúng ta gửi hàng Ngoài ra con số chúng tôi đặt.
Câu trên nếu viết phần đa vẫn là: They sent me more than I had ordered it. tuy nhiên tân ngữ it bị loại bỏ khi che khuất than hoặc as.
– Khi so sánh danh mục so sánh buộc phải rưa rứa nhau: người thân – người nhà, vật – vật
Ex: His drawings are as perfect as his instructor.
bức ảnh của anh ấy hoàn hảo cũng như bạn gợi ý.
>>>>Câu này sai vị so sánh tranh ảnh với thành viên chỉ dẫn.
Câu trên cần được viết như sau:
His drawings are as perfect as his instructor’s / those (the drawings) of his instructor.
bức ảnh của anh hoàn hảo cũng như tranh ảnh của người hướng dẫn.
Ex: His salary is higher than his brother.
Lương anh ấy cao hơn nữa anh trai anh đó.
>>>Câu này sai bởi so sánh mức lương sở hữu thành viên anh trai.
Câu bên trên đề xuất được viết như sau:
His salary is higher than that (the salary) of his brother / his brother’s.
Lương anh đấy cao hơn nữa lương của anh trai anh đó.
1. Khi nói về một gia đình bạn hoặc vật:
cấu trúc 1: Adj-er + và + adj-er (càng ngày càng) (dùng mang tính từ ngắn)
Ex: When we get older and older, we will become weaker.
Càng về già tất cả chúng ta càng yếu.
cấu trúc 2: More and more + adj (càng ngày càng) (dùng có tính từ dài)
Ex: He has become more và more careful.
Anh ta càng ngày càng cẩn trọng.
kết cấu 3: Less & less + adj (càng càng ngày ít / bớt (cấu trúc được dùng với cả tính từ dài sẽ tính từ ngắn)
Ex: My father becomes less and less stron.
cha chúng tôi càng ngày yếu đi.
2. Khi nói về 2 gia đình hoặc sự vật:
cấu tạo 1: The + comparative…… the + comparative……(càng…thì càng)
Ex: The older you get, the more difficult you become.
Càng già anh đã càng trở nên dữ dằn.
cấu trúc 2: The less + adj … the less + adj (càng ít…thì càng ít; càng kém …thì càng kém)
Ex: The less cold it is, the less well I am.
Trời càng ít lạnh tôi càng không bạo phổi.
kết cấu 3: The more + S + V, the more + S + V
Ex: The more I know him, the more I like him.
Càng hiểu về anh ấy, tôi càng thấy quý mến.
IV. SO SÁNH BỘI (MULTIPLE COMPARIONS)
Form: multiple numbers + as + much / many / adj / adv + as
Ex: She types twice as fast as I bởi vì.
Cô đó đánh máy Cấp Tốc gấp hai lần bên tôi.
1. So sánh tương tự: same (giống nhau, tương tự)
cấu trúc 1: The same
Ex: Our suitcases are the same.
Vali của bạn giống nhau.
cấu trúc 2: The same + noun
Ex: You and I have the same suitcases.
Vali của tất cả giống nhau.
kết cấu 3: The same + (noun) (danh từ) + as: giống như
Ex: He is the same man as I met yesterday.
Ông đấy và đúng là người nhà bên tôi gặp mặt bữa qua.
– alike, like (tương tự)
Ex: Our books are alike = My book is like yours (alike đứng ở cuối câu)
Sách của các bạn giống nhau.
– similar to: tương tự
Ex: Her age is similar béo mine.
Cô đó trạc tuổi tôi.
2. So sánh hơn kém:
– inferior to: bớt hơn
Ex: He is inferior mập his father in intelligence.
Cậu ấy kém thông minh hơn bố cậu đó.
– superior to: tốt hơn / chuyên nghiệp hơn
Ex: He is superior Khủng his father in intelligence.
Cậu đấy sang trọng hơn bố cậu ấy.
– junior to: thấp hơn về level
Ex: He is junior mập me in the company.
Cậu ấy nằm tại thấp hơn chúng tôi trong C.ty.
– senior to: cao hơn về level
Ex: He is senior to me in the company.
Cậu đấy toạ lạc cao hơn chúng tôi trong công ty.
– rather than: hơn là
Ex: We want Khủng be poor rather than rich.
tôi ước ao nghèo hơn là giàu.
– would rather vày st than vì st: đam mê hơn
Ex: We would rather go bự the theater than béo the movie.
tôi ưa thích đi xem kịch hơn xem phim.
3. So sánh khác nhau: – Different (khác) (from)
Ex: John is different from his father.
John khác mang tía anh ta.
Xem thêm :