Lý thuyết và bài tập về các tập hợp số
30 Tháng Chín, 2021Tập hợp số là một khái niệm thân thuộc chúng ta đã học ở lớp 6.Trong đó, ngay từ bài đầu tiên ta...
Trong Toán học, số tổng hợp là những số có nhiều hơn hai thừa số, không giống như số nguyên tố chỉ có hai thừa số, tức là 1 và chính số đó. Những con số này còn được gọi là vật liệu tổng hợp .
Tất cả các số tự nhiên không phải là số nguyên tố đều là hợp số vì chúng có thể chia cho nhiều hơn hai số. Ví dụ: 6 là hợp số vì nó chia hết cho 1, 2, 3 và thậm chí 6, chẳng hạn như:
Mục lục:
Sự khác biệt giữa kim loại và phi kim loại
Contents
Các số nguyên có thể được tạo ra bằng cách nhân hai số nguyên dương nhỏ nhất và chứa ít nhất một ước số khác với số ‘1’ và chính nó được gọi là số tổng hợp. Những con số này luôn có nhiều hơn hai yếu tố.
Sự thật: Bất kỳ số chẵn nào lớn hơn 2 đều là một số hợp .
Các thủ tục để tìm xem một số đã cho là số nguyên tố hay hợp số:
Ví dụ: Tìm xem 14 có phải là hợp số không.
Hãy để chúng tôi tìm các thừa số của 14.
Như chúng ta thấy, thừa số của 14 là 1,2,7 và 14, vì vậy nó là một số tổng hợp.
Các số nguyên dương có nhiều hơn hai thừa số là hợp số. Danh sách các số tổng hợp có đến 150 là:
4, 6, 8, 9, 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28, 30, 32, 33, 34, 35, 36, 38, 39, 40, 42, 44, 45, 46, 48, 49, 50, 51, 52, 54, 55, 56, 57, 58, 60, 62, 63, 64, 65, 66, 68, 69, 70, 72, 74, 75, 76, 77, 78, 80, 81, 82, 84, 85, 86, 87, 88, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 98, 99, 100, 102, 104, 105, 106, 108, 110, 111, 112, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125, 126, 128, 129, 130, 132, 133, 134, 135, 136, 138, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 150, 152, 154, 155, 156, 157, 158, 159, 160, 162, 164, 165, 166, 168, 170, 172, 174, 175, 176, 177, 178, 180, 182, 184, 185, 186, 187, 188, 189, 190, 192, 194, 195, 196 và 198. |
Số không (0) không được coi là số nguyên tố hay hợp số vì nó không có bất kỳ thừa số nào.
Có hai dạng số tổng hợp chính trong Toán học là:
Tất cả các số nguyên lẻ không phải là số nguyên tố lẻ. Ví dụ về các số lẻ kết hợp là 9, 15, 21, 25, 27, 31, v.v.
Hãy xem xét các số 1, 2, 3, 4, 9, 10, 11,12 và 15. Ở đây 9 và 15 là hợp số lẻ vì hai số đó có ước số lẻ và thỏa mãn điều kiện hợp số.
Tất cả các số nguyên chẵn không phải là số nguyên tố chẵn. Ví dụ về các số lẻ kết hợp là 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, v.v.
Hãy xem xét lại các số 1, 2, 3, 4, 9, 10, 11,12 và 15. Ở đây 4, 10 và 12 là hợp số chẵn vì hai số đó có các ước là lẻ và thỏa mãn điều kiện hợp số.
Dưới đây là danh sách các số tổng hợp từ 1 đến 100 trong môn Toán. Học sinh có thể ghi nhớ điều này và cũng cố gắng viết các số vượt quá 100 để thực hành, chẳng hạn như vật liệu tổng hợp từ 1 đến 200 hoặc đến 500.
4 là số tổng hợp nhỏ nhất.
Tại sao?
1 không phải là hợp số vì ước duy nhất của 1 là 1. Các số nguyên dương 2 và 3 là các số nguyên tố vì nó chỉ có thể chia cho hai thừa số, một và chính nó. Do đó 2 và 3 không phải là hỗn hợp.
Nhưng trong trường hợp số 4, chúng ta có nhiều hơn hai yếu tố. Các ước của 4 là 1,2,4. Vậy số này thỏa mãn điều kiện là hợp số như đã nói ở trên. Sau 4, 6 là số nguyên dương tổng hợp tiếp theo có các thừa số 1, 2, 3 và 6.
Do đó, 4 là số tổng hợp nhỏ nhất (Chứng minh).
Lưu ý quan trọng:
|
Sự khác biệt giữa số nguyên tố và hợp số trong Toán học được liệt kê dưới đây:
Số nguyên tố | Hợp số |
---|---|
Nó chỉ có thể được chia cho 1 và chính nó, do đó chỉ có hai yếu tố. | Nó có nhiều hơn hai yếu tố (1 và chính nó). |
Nó chỉ có thể được viết dưới dạng tích của hai số | Nó có thể được viết dưới dạng tích của hai hoặc nhiều số |
Ví dụ: 5 có thừa số là 1 và 5 | Ví dụ: 4 có thừa số là 1, 2 và 4 |
Danh sách các chữ số tổng hợp từ 1 đến 50 được đưa ra ở đây với phân tích thừa số nguyên tố của chúng . Bạn có thể thấy ở đây cách tính tổng hợp thành các số nguyên tố. Kiểm tra bảng dưới đây để hiểu rõ hơn. Với sự trợ giúp của bảng này, bạn cũng có thể tìm thấy các vật liệu tổng hợp ngoài 50 với phân tích nhân tử chính của chúng.
Hợp sô | Cơ sở dữ liệu chính |
4 | 2 × 2 |
6 | 2 × 3 |
số 8 | 2 × 2 × 2 |
9 | 3 × 3 |
10 | 2 × 5 |
12 | 2 × 2 × 3 |
14 | 2 × 7 |
15 | 3 × 5 |
16 | 2 × 2 × 2 × 2 |
18 | 2 × 3 × 3 |
20 | 2 × 2 × 5 |
21 | 3 × 7 |
22 | 2 × 11 |
24 | 2 × 2 × 2 × 3 |
25 | 5 × 5 |
26 | 2 × 13 |
27 | 3 × 3 × 3 |
28 | 2 × 2 × 7 |
30 | 2 × 3 × 5 |
32 | 2 × 2 × 2 × 2 × 2 |
33 | 3 × 11 |
34 | 2 × 17 |
35 | 5 × 7 |
36 | 2 × 2 × 3 × 3 |
38 | 2 × 19 |
39 | 3 × 13 |
40 | 2 × 2 × 2 × 5 |
42 | 2 × 3 × 7 |
44 | 4 × 11 |
45 | 3 × 3 × 5 |
46 | 2 × 23 |
48 | 2 × 2 × 2 × 2 × 3 |
49 | 7 × 7 |
50 | 2 × 5 × 5 |
Để tìm hiểu thêm về các loại số khác nhau, hãy tải xuống Ứng dụng Học tập của BYJU từ cửa hàng Google Play và xem các video tương tác.