Đại học Thăng Long: Tuyển sinh, học phí 2022(DTL)
Trường Đại Học Thăng Long chuyên đào tạo các ngành thiên về khối tài chính, Trong năm 2017 –...
Xem thêmContents
Đại học Việt – Đức là trường đại học Công lập được thành lập vào ngày 1 tháng 9 năm 2008 theo quyết định số 1196/QĐ- TTg của Thủ tướng, được thành lập dựa trên thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Đức. Hiện tại tất cả các chương trình ở đây hầu hết đều do giáo viên từ các trường đối tác tại Đức giảng dạy và sinh viên sẽ nhận được văn bằng chính thức từ các trường đối tác phía nước Đức.
Tháng 3 năm 2008: Trường được thành lập dựa trên cơ sở hợp tác giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bang Hessen, Đức.
Năm học đầu tiên bắt đầu từ tháng 9 năm 2008 có 35 sinh viên ghi danh chương trình đào tạo bậc đại học đầu tiên với 2 ngành “Kỹ nghệ điện và Kỹ thuật thông tin”.
03/2016: Văn phòng chính phủ công bố quyết định của Thủ Tướng về chuyển đổi cơ quan chủ quản của 2 trường đại học. Theo đó, Trường Đại học Việt Đức sẽ được bàn giao cho trường Đại học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh.
29/08/2016: Văn phòng chính phủ công bố kết luận của Thủ tướng về việc không chuyển đổi cơ quan chủ quản của Trường Đại học Việt – Đức, Bộ GD&ĐT tiếp tục là cơ quan chủ quan của trường.
Trường Đại học Việt – Đức hoạt động theo mô hình đại học Đức về mặt học thuật và hành chánh.
Trong đó:
– Ban điều hành trường bao gồm: 20 thành viên là các thành viên được đề cử bởi Bộ GD&ĐT Việt Nam và Bộ Giáo dục Đại học, Nghiên cứu và Nghệ thuật bang Hessen.
– Cơ cấu học thuật: Được phát triển song hành với sự phát triển chung của trường.
Tên trường: Đại học Việt Đức
Tên tiếng Anh: Vietnamese – German University
Mã trường: VGU
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế
Địa chỉ:
Tp.Hồ Chí Minh: Tầng 5, 6, 7 Tòa nhà Halo, số 10 Hoàng Diệu, Q.Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh
Bình Dương; Đường Lê Lai, P.Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu 1, Bình Dương
Số điện thoại: 0274 222 0990/ 0988 545254/ 028 3825 6340
Email: info@vgu.edu.vn
Website: vgu.edu.vn
Facebook:www.facebook.com/Vietnamese.German.University/
Thời gian tuyển sinh cụ thể sẽ được dựa theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Việt – Đức.
Hồ sơ xét tuyển vào Trường Đại học Việt – Đức tùy vào phương thức xét tuyển thường bao gồm:
– Học bạ
– CN tốt nghiệp THPT
– CN kết quả thi THPT Quốc gia hoặc hình ảnh kết quả thi từ trang website của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT.
– Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có)
– CN giải thưởng hay chứng minh thành tích (nếu có)
– Chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế.
Thí sinh các trường THPT tại Việt Nam hoặc quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh.
Tuyển sinh trên cả nước
5.1. Phương thức xét tuyển
Có 5 phương thức xét tuyển cơ bản đó là:
– Thi tuyển riêng
– Dựa trên kết quả kỳ thi THPT
– Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi Olympic quốc tế, kỳ thi học sinh giỏi, các cuộc thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia.
– Tuyển thẳng các thí sinh có văn bằng/ chứng chỉ tốt nghiệp THPT hoặc bài thi năng lực quốc tế như TestAS, SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE…
– Xét tuyển dựa trên học bạ và bảng điểm học tập bậc THPT
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Với tất cả các phương thức tuyển sinh nêu trên thí sinh phải thỏa mãn một trong những yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào như sau:
– Có IELTS học thuật 5.0/ TOEFL 42 ( Ibt) còn hiệu lực.
– Đạt ít nhất 7,1 điểm trong bài thi tiếng Anh onSET
– Đạt ít nhất 7,5 điểm ở bài thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia trong năm tuyển sinh.
– Điểm trung bình môn tiếng anh trong 3 năm THPT đạt ít nhất 7,5 trên thang điểm 10 (sử dụng cho phương thức tuyển sinh qua học bạ/ bảng điểm)
Các thí sinh quốc tế sử dụng ngôn ngữ Anh hoặc các thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế có giảng dạy và thi bằng tiếng anh được miễn yêu cầu này.
Đối với phương thức xét tuyển qua học bạ/ bảng điểm: Thí sinh đến từ 132 trường THPT; Điểm trung bình môn của năm lớp 10,11 và học kì 1 lớp 12 phải đạt ít nhất 7,0; Tổng điểm trung bình theo trọng số của 6 môn toán, vật lý, hóa học, sinh học, ngữ văn, ngoại ngữ ( lớp 10,11, và kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5.
5.3. Chính sách ưu tiên
Được trường Đại học Việt – Đức áp dụng theo quy định chung của bộ GD&ĐT.
Chính sách học phí năm học 2021
Chính sách học phí này chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2021. Vì vậy đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học.
Chương trình đào tạo | Degree | Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND) | Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (VND) |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | BEng | 37,900,000 | 56,850,000 |
Quản trị kinh doanh (BBA) | Bsc | 40,500,000 | 60,750,000 |
Tài chính và Kế toán (BFA) | BSc | 40,500,000 | 60,750,000 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) | BSc | 37,900,000 | 56,850,000 |
Khoa học máy tính (CSE) | BSc | 37,900,000 | 56,850,000 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) | BEng | 37,900,000 | 56,850,000 |
Kiến trúc (ARC) | BA | 37,900,000 | 56,850,000 |
chương trình đào tạo | Phí đào tạo nghề (VND) |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 10,000,000 |
Lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt | Phí xe buýt hàng ngày | Phí xe buýt hàng tuần (thứ 2 & thứ 6) | Phí lưu trú ở Ký túc xá |
Từ học kì I năm học 2020- 2021 | 6,500,000VNĐ/học kỳ | 3,000,000VNĐ/học kỳ | 800,000VNĐ/tháng |
Lưu ý: Phí lưu trú Ký túc xá và phí xe buýt có thể được điều chỉnh hàng năm tùy theo tình hình thị trường và không cố định trong toàn bộ quá trình đào tạo. |
Học phí trên được áp dụng cho các sinh viên/học viên chính quy.
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Quản trị kinh doanh (BBA) | 7340101 | D01 (Toán, Văn, Anh)
D03 (Toán, Văn, Pháp) D05 (Toán, Văn, Đức) A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) |
Tài chính và Kế toán (BFA) | 7340202 | D01 (Toán, Văn, Anh)
D03 (Toán, Văn, Pháp) D05 (Toán, Văn, Đức) A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) |
Khoa học máy tính (CSE) | 7480101 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) |
KT cơ khí (MEN) | 7520103 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) |
KT điện và máy tính (ECE) | 7520208 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Kiến trúc (ARC) | 7580101 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật) V02 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật) |
KT xây dựng (BCE) | 7580201 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Điểm chuẩn của trường Đại học Việt – Đức (Cơ sở TP. HCM) như sau:
Chương trình đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
A00, A01, V00, V02 |
20 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) |
7580201 |
A00, A01, D07 |
19 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
A00, A01, D01, D03, D05 |
20 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
7340202 |
A00, A01, D01, D03, D05 |
20 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
A00, A01, D07 |
23 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
7520208 |
A00, A01, D07 |
21 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
A00, A01, D07 |
21 |
Điểm chuẩn 2018 – 2020
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Khoa học máy tính | 20.1 | 21 | 21 |
KT điện và công nghệ thông tin | 20.3 | 21 | – |
KT cơ khí | 20.0 | 21 | 21 |
Tài chính và kế toán | 20.2 | 20 | 20 |
Quản trị kinh doanh | 20.5 | 20 | 20 |
Kiến trúc | – | 20 | 20 |
KT xây dựng | – | 20 | 20 |
KT điện và máy tính | 21 |
*KT: Kỹ thuật; *THPT: Trung học phổ thông; *GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo; *CN: Chứng nhận
Xem thêm: