Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh: Tuyển sinh, điểm chuẩn 2022 (TDB)
Contents A. GIỚI THIỆU Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh Tên trường: Đại học Thể dục Thể...
Xem thêmđại học dân lập Lương Thế Vinh là trường đại học theo hệ dân lập, đa ngành, đa trình độ và đa hệ. Đây cũng được coi là cái nôi đào tạo nhân lực có trình độ cao và các nhà nghiên cứu khoa học của tỉnh Nam Định. Trường đại học dân lập Lương Thế Vinh hiện nay đang thực hiện mô hình theo hướng đào tạo nghề nghiệp và ứng dụng.
Với sứ mệnh là đào tạo nên nguồn nhân lực trẻ, có trình độ cao cho cả nước, đại học dân lập Lương Thế Vinh đang ngày càng không ngừng phát triển đổi mới để bắt kịp với xu hướng phát triển giáo dục trên cả nước và quốc tế. Nhà trường đang phấn đấu đạo tạo nên những cán bộ tài giỏi, thông minh và khỏe mạnh để cống hiến cho đất nước.
Contents
Tên trường: Đại học dân lập Lương Thế Vinh
Tên tiếng anh: Luong The Vinh University
Mã trường: DTV
Loại trường: dân lập
Hệ đào tạo: đại học, sau đại học, liên thông và văn bằng 2
Địa chỉ: phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
SĐT: 0228.3680.042 – 0228.3680.186
Email: Quantri@Ltvu.edu.vn
Website: http://ltvu.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/DHLuongTheVinh/
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng nhưng mà chưa có bằng tốt nghiệp THPT thì phải có xác nhận đã kết thúc các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo điều khoản của BGD&ĐT (theo điều khoản của Luật Giáo dục và các văn phiên bản chỉ dẫn thi hành). Có đủ sức khỏe để học tập.
1.2. phạm vi tuyển sinh
Toàn quốc
1.3. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển dùng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT (20% chỉ tiêu).
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (70% chỉ tiêu)
– Xét tuyển phụ thuộc kết quả đánh giá năng lực (10% chỉ tiêu)
1.4. Chỉ tiêu truyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh
TT | Trình độ huấn luyện | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn XT1 | Tổ hợp môn XT2 | Tổ hợp môn XT3 | Tổ hợp môn XT4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT | Theo kết quả học bạ THPT | Tổ hợp | Môn chính | Tổ hợp | Môn chính | Tổ hợp | Môn chính | Tổ hợp | Môn chính | ||||
1 | Đại học | 7340301 | Kế toán | 70 | 170 | A00 | A01 | C01 | |||||
2 | Đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 70 | 170 | A00 | A01 | C01 | |||||
3 | Đại học | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 70 | 170 | A00 | A01 | C01 | |||||
4 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông báo | 55 | 129 | A00 | A01 | C01 | |||||
5 | Đại học | 7460101 | Thú Y | 70 | 170 | B00 | A02 | B03 | |||||
6 | Đại học | 7220201 | ngôn ngữ Anh | 36 | 84 | D01 | D07 | D14 | C00 | ||||
7 | Đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 36 | 84 | A00 | A01 | C01 |
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệpTHPT
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
– Có tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo qui chế tuyển sinh của Bô GDĐT) đạt từ 15,00 điểm trở lên.
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Có tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo qui chế tuyển sinh của Bô GDĐT) đạt từ 15,0 điểm trở lên trong đó không có môn nào có điểm nhàng nhàng nhỏ tuổi hơn 3,5 điểm;
c) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
– Thí sinh viết bài luận về lý bởi chon nghề của mình công với những minh chứng xác nhận hoạt động xã hội và đáp ứng số đông (Hiến máu nhân đạo, từ thiện, nhập cuộc nhóm công tác xã hội.. ).Kiểm tra năng lực bằng trắc nghiệm khách quan.
1.6. Các thông báo cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
– Mã trường : DTV
– Mã số ngành
Stt | Ngành tập huấn | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Kế toán | 7340301 | 240 | A00; A01; C01. |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 240 | A00; A01; C01. |
3 | Kỹ thuật thành lập | 7580201 | 240 | A00; A01; C01. |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 184 | A00; A01; C01. |
5 | Thú y | 7640101 | 240 | B00; B03; A02. |
6 | tiếng nói Anh | 7220201 | 120 | D01; D07; D14; C00 |
7 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 120 | A00; A01; C01 |
– Tổ hợp xét tuyển.
* Khối truyền thống
– Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
– Khối B00: Toán, Hóa học, sinh học.
– Khối C00: Văn, Lịch sử, Địa Lý
– Khối D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
* Khối té sung
– Khối A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
– Khối A02: Toán, Vật lý, sinh vật học.
– Khối C01: Toán, Vật lý, Ngữ Văn.
– Khối D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
– Khối B03: Toán, sinh học, Ngữ văn.
– Khối D14; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.
+ Điểm chênh lệch xét tuyển giữa các tổ hợp: 0 điểm.
+ Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Không có.
1.7. tổ chức tuyển sinh
– thời kì nhận ĐKXT sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– chế độ nhận ĐKXT: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện; đăng ký online trên trang Website của trường.
1.8. chính sách ưu tiên
– Nhà trường thực hiện cơ chế miễn, giảm học phí tổn theo qui định của quốc gia và của nhà trường, không tính tiền tiền thuê ký túc xá.
– Được giới thiệu việc làm part time trong thời gian học tại trường và giới thiệu việc làm thích hợp với chuyên môn sau khi tốt nghiệp;
– Thí sinh được cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và tập huấn.
– Nhà trường miễn 100% học tổn phí học kỳ I năm thứ nhất cho những tân sinh viên đạt mức điểm qui đổi từ 16 điểm trở lên.
– Xét, cấp học bổng khuyến khích học tập từ học kỳ II năm thứ nhất trở đi cho những sinh viên có học lực từ khá trở lên.
1.9. Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển
– Lệ tổn phí xét tuyển theo phương thức dùng kết quả của kỳ thi tốt nghiệpTHPT: 25.000đồng/ nguyện vọng.
– Lệ phí tổn xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả học tập tại bậc học THPT: 25.000đồng/ ước muốn.
1.10. Học chi phí dự định với sinh viên:
– Khối ngành Kinh tế: 300.000 đồng/1 tín chỉ;
– Khối ngành Kỹ thuật và ngôn ngữ: 320.000 đồng/1 tín chỉ
Trường đại học dân lập Lương Thế Vinh bắt đầu thời gian tuyển sinh ngay sau khi có kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia.
Để xét tuyển vào trường Đại học dân lập Lương Thế Vinh thì thí sinh phải mang theo hồ sơ có các giấy tờ sau:
Hiện nay, trường đại học dân lập Lương Thế Vinh tuyển sinh tất cả thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương. Bên cạnh đó, thí sinh phải là người đang không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Hiện trường có 2 phương thức xét tuyển:
Theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường đại học Lương Thế Vinh sẽ áp dụng chính sách ưu tiên đối với đối tượng thí sinh được ưu tiên như trong quy định.
Học phí của trường Đại học Lương Thế Vinh tính theo tín chỉ và được quy định theo khối ngành, cụ thể như sau:
Các ngành | Mã ngành |
Kế toán | 7340301 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
Công nghệ thông tin | 7480201 |
Thú y | 7640101 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Hiện nay, điểm chuẩn của trường đại học dân lập Lương Thế Vinh được tính như sau:
Ngành học | Năm 2020 | |
Xét tuyển bằng phương thức điểm thi THPT | Xét tuyển bằng học bạ THPT | |
Kế toán | 15 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 15 | 15 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng | 15 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 15 | 15 |
Công nghệ thông tin | 15 | 15 |
Thú y | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 15 | 15 |
Trên đây là một số thông tin chia sẻ về tuyển sinh trường đại học Lương Thế Vinh dành cho những ai quan tâm. Chúc các bạn sĩ tử may mắn và thành công.
Xem thêm: