Làm thế nào để chuyển đổi CM sang Feet. Xem xong 5 phút hiểu luôn.
8 Tháng Mười Hai, 2021Contents Làm thế nào để chuyển đổi CM sang Feet Centimet và feet là đơn vị đo để đo chiều...
Contents
Danh tính đại số cho lớp 8, sẽ dạy cho bạn danh sách nhận dạng tiêu chuẩn, chúng tôi sử dụng để giải các biểu thức toán học, dựa trên các công thức và danh tính này. Ngoài ra, học sinh của tiêu chuẩn thứ 8 sẽ học cách chứng minh những đặc điểm nhận dạng này bằng cách sử dụng luật phân phối và các kỹ thuật nhân.
Như chúng ta đã biết, đồng nhất là bình đẳng đúng với mọi giá trị của biến. Các đồng nhất này là các biểu thức đại số, xác định rằng vế trái (LHS) và vế phải (RHS) của phương trình là bằng nhau đối với tất cả các giá trị của biến.
Một biến là một thuật ngữ có thể nhận bất kỳ giá trị nào. Nó có thể chiếm bất kỳ vị trí nào trong trục số, có vô số điểm. Giá trị của biểu thức đại số thay đổi cùng với giá trị thay đổi của biến chứa trong nó. Các phép đồng dạng đại số cho lớp 8 cũng tuân theo nhận thức tương tự.
Các biểu thức đại số thường được biểu diễn dưới dạng đơn thức, nhị thức và tam thức dựa trên một, hai hoặc ba số hạng có trong nó. Thực tế, biểu thức có một hoặc nhiều hơn một số hạng có trong nó được gọi là một đa thức . Số gắn liền với số hạng của một biểu thức đại số được gọi là hệ số.
Các định danh đại số cho lớp 8 bao gồm ba định danh chính, bao gồm các biểu thức đại số và đúng với định nghĩa danh tính. Các công thức đại số cho lớp 8 cũng được suy ra bằng cách sử dụng các đặc điểm nhận dạng này. Những nhận dạng và công thức này sẽ được sử dụng để giải các phương trình đại số. Ngoài ra, với sự trợ giúp của các phép đồng dạng này, chúng ta có thể dễ dàng biểu diễn bất kỳ phương trình đã cho nào liên quan đến các phép đồng dạng đại số ở dạng đơn giản hơn.
Danh sách nhận dạng đại số chuẩn |
(1) (a + b) 2 = a 2 + 2ab + b 2 |
(2) (a – b) 2 = a 2 – 2ab + b 2 |
(3) (a + b) (a – b) = a 2 – b 2 |
Đây là những đồng nhất đại số tổng quát. Nếu chúng ta đặt các giá trị của a và b, trong bất kỳ biểu thức nào trong ba biểu thức trên, vế trái của phương trình sẽ bằng vế phải. Do đó, những biểu thức này được gọi là danh tính.
Dựa trên những đặc điểm nhận dạng này, có một số công thức đại số được tạo ra. Các công thức này được sử dụng để giải các bài toán đại số. Đối với tiêu chuẩn lớp 8 và lớp 9, các công thức và đồng dạng đại số này thường được sử dụng. Vì vậy, bài viết này sẽ rất hữu ích cho các em học sinh đang ôn thi vào lớp 8, lớp 9.
Như chúng ta đã thảo luận về đồng nhất đại số, bây giờ chúng ta hãy thảo luận cách chứng minh rằng những biểu thức đại số này thực sự là đồng nhất. Những cách chứng minh này sẽ giúp các bạn giải được nhiều bài toán đại số lớp 8 và lớp 9.
Do đó, với điều này, cả ba danh tính đều được chứng minh. Bây giờ chúng ta hãy giải quyết một số vấn đề dựa trên những đặc điểm nhận dạng này.
Ví dụ 1: Giải (2x + 3) (2x – 3) bằng các phép đồng dạng đại số.
Lời giải: Bằng phân thức đại số 3, ta có thể viết biểu thức đã cho dưới dạng;
(2x + 3) (2x – 3) = (2x) 2 – (3) 2 = 4x 2 – 9
Ví dụ 2: Giải (3x + 5) 2 bằng cách sử dụng đồng nhất đại số.
Bài giải: Ta biết, theo phân thức đại số 1, ta có thể viết biểu thức đã cho dưới dạng;
(3x + 5) 2 = (3x) 2 + 2 * 3x * 5 + 5 2
(3x + 5) 2 = 9x 2 + 30x + 25
Xem thêm: