

Contents
Góc phần tư trong mặt phẳng tọa độ
Tốt, biểu đồ được chia thành các phần hoặc bốn góc phần tư, dựa trên các giá trị đó.
Góc phần tư thứ nhất: Góc trên bên phải của biểu đồ là góc phần tư đầu tiên. Trong góc phần tư này, cả hai giá trị của x và y đều dương.
Góc phần tư thứ hai: Góc trên bên trái của biểu đồ là góc phần tư thứ hai. Trong góc phần tư này, giá trị của x là âm trong khi giá trị của y là dương.
Góc phần tư thứ 3: Góc dưới bên trái của biểu đồ là góc phần tư thứ ba. Nó chứa các giá trị âm của cả x và y.
Góc phần tư thứ 4: Cuối cùng, phần tư thứ tư nằm ở góc dưới bên phải, có giá trị dương là x và giá trị âm của y.
Góc phần tư | tọa độ x | tọa độ y |
Góc phần tư thứ nhất | Tích cực | Tích cực |
Góc phần tư thứ hai | Tiêu cực | Tích cực |
Góc phần tư thứ 3 | Tiêu cực | Tiêu cực |
Góc phần tư thứ 4 | Tích cực | Tiêu cực |
Giá trị lượng giác ở các góc phần tư khác nhau
Hàm lượng giác | Góc phần tư thứ nhất | Góc phần tư thứ hai | Góc phần tư thứ 3 | Góc phần tư thứ 4 |
Không có | + ve | + ve | -và | -và |
Cos | + ve | -và | -và | + ve |
Tan | + ve | -và | + ve | -và |
Cót | + ve | -và | + ve | -và |
Sec | + ve | -và | -và | + ve |
Cosec | + ve | + ve | -và | -và |
Vẽ các điểm trên một đồ thị
Điểm Descartes được viết dưới dạng trục XY. Để vẽ biểu đồ một điểm, Để xác định vị trí của nó trên trục x, hãy tìm vị trí của nó trên trục y và trong biểu đồ cuối cùng nơi chúng gặp nhau. Điểm chính giữa của đồ thị được gọi là “điểm gốc” và được viết là điểm (0, 0) vì nó nằm ở các điểm 0 trên cả trục x và trục y.
Xem thêm:
Tần số tương đối là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn. |
Phản xạ đối xứng là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn. |
Kim tự tháp hình chữ nhật là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn. |