Cách cộng và Trừ đa thức như thế nào? Chi tiết cách thực hiện
23 Tháng Hai, 2021Contents Cộng và Trừ đa thức – Giải thích & Ví dụ Đa thức là một biểu thức có...
Contents
Nhiều học sinh sẽ thấy bài học về phép nhân các đa thức hơi khó và nhàm chán. Cảm ơn bài viết này vì nó sẽ giúp các bạn hiểu được cách nhân các loại đa thức.
Trước khi chuyển sang nhân đa thức, chúng ta hãy nhớ lại đơn thức, nhị thức và đa thức là gì.
Đơn thức là một biểu thức có một số hạng. Ví dụ về biểu thức đơn thức là 3x, 5y, 6z, 2x, v.v. Biểu thức đơn thức được nhân giống như cách nhân số nguyên.
Nhị thức là một biểu thức đại số có hai số hạng được phân tách bằng dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-). Ví dụ về biểu thức nhị thức là 2 x + 3, 3 x – 1, 2x + 5y, 6x – 3y, v.v … Biểu thức nhị thức được nhân bằng phương pháp FOIL. FOI- L là dạng viết tắt của ‘đầu tiên, bên ngoài, bên trong và cuối cùng.’ Công thức chung của phương pháp foil là; (a + b) × (m + n) = am + an + bm + bn.
Hãy xem ví dụ dưới đây.
ví dụ 1
Nhân (x – 3) (2x – 9)
Giải pháp
= (x) * (2x) = 2x 2
= ( x ) * (- 9) = –9 x
= (–3) * (2 x ) = –6 x
= (–3) * (–9) = 27
= 2x 2 – 9x -6x + 27
= 2x 2 – 15x +27
Mặt khác, đa thức là một biểu thức đại số bao gồm một hoặc nhiều số hạng liên quan đến hằng số và biến với hệ số và số mũ.
Các số hạng trong đa thức được liên kết với nhau bằng phép cộng, phép trừ hoặc phép nhân, nhưng không phải phép chia.
Cũng cần lưu ý rằng, một đa thức không thể có số mũ âm hoặc phân số. Ví dụ về đa thức là; 3y 2 + 2x + 5, x 3 + 2 x 2 – 9 x – 4, 10 x 3 + 5 x + y, 4x 2 – 5x + 7), v.v.
Để nhân đa thức, chúng ta sử dụng tính chất phân phối theo đó số hạng đầu tiên trong một đa thức được nhân với mỗi số hạng trong đa thức kia.
Sau đó, đa thức kết quả được đơn giản hóa bằng cách cộng hoặc trừ các số hạng giống nhau. Cần lưu ý rằng đa thức kết quả có bậc cao hơn đa thức ban đầu.
LƯU Ý: Để nhân các biến, bạn nhân hệ số của chúng và sau đó cộng số mũ.
Hãy cùng tìm hiểu khái niệm này với sự trợ giúp của một vài ví dụ dưới đây.
Ví dụ 2
Nhân x – y – z với -8x 2 .
Giải pháp
Nhân mỗi số hạng của đa thức x – y – z với đơn thức -8x 2 .
⟹ -8x 2 * (x – y – z)
= (-8x 2 * x) – (-8x 2 * y) – (-8x 2 * z)
Thêm các điều khoản tương tự để có được;
= -8x 3 + 8x 2 y + 8x 2 z
Ví dụ 3
Nhân 4p 3 – 12pq + 9q 2 với -3pq.
Giải pháp
= 3pq * (4p 3 – 12pq + 9q 2 )
Nhân mỗi số hạng của đa thức với đơn thức
⟹ (-3pq * 4p 3 ) – (-3pq * 12pq) + (-3pq * 9q 2 )
= 12p 4 q + 36p 2 q 2 – 27pq 3
Ví dụ 4
Tìm tích của 3x + 5y – 6z và – 5x
Giải pháp
= -5x * (3x + 5y – 6z)
= (-5x * 3x) + (-5x * 5y) – (-5x * 6z)
= -15x 2 – 25xy + 30xz
Ví dụ 5
Nhân x 2 + 2xy + y 2 + 1 với z.
Giải pháp
= z * (x 2 + 2xy + y 2 + 1)
Nhân mỗi số hạng của đa thức với đơn thức
⟹ (z * x 2 ) + (z * 2xy) + (z * y 2 ) + (z * 1)
= x 2 z + 2xyz + y 2 z + z
Hãy cùng tìm hiểu khái niệm này với sự trợ giúp của một vài ví dụ dưới đây.
Ví dụ 6
Nhân (a 2 – 2a) * (a + 2b – 3c)
Giải pháp
Áp dụng luật phân phối của phép nhân
⟹ a 2 * (a + 2b – 3c) – 2a * (a + 2b – 3c)
⟹ (a 2 * a) + (a 2 * 2b) + (a 2 * −3c) – (2a * a) – (2a * 2b) – (2a * −3c)
= a 3 + 2a 2 b – 3a 2 c – 2a 2 – 4ab + 6ac
Ví dụ 7
Multiply (2x + 1) bằng (3x 2x + 4)
Giải pháp
Sử dụng thuộc tính phân phối để nhân các biểu thức;
⟹ 2x (3x 2 – x + 4) + 1 (3x 2 – x + 4)
⟹ (6x 3 – 2x 2 + 8x) + (3x 2 – x + 4)
Kết hợp các điều khoản giống như.
⟹ 6x 3 + (−2x 2 + 3x 2 ) + (8x – x) + 4
= 6x 3 + x 2 + 7x + 4
Xem thêm:
Định lý phần dư dễ nhất cho người mới làm quen
Những cách giải phương trình khối hay nhất cho học sinh
Ví dụ 8
Nhân (x + 2y) với (3x – 4y + 5)
Giải pháp
= (x + 2y) * (3x – 4y + 5)
= 3x 2 – 4xy + 5x + 6xy – 8y 2 + 10y
= 3x 2 + 2xy + 5x – 8y 2 + 10y
Tìm tích của các cặp biểu thức sau: