Công thức vlookup trong Exel và cách dùng
23 Tháng Mười Hai, 2021Một số bạn còn hay bị nhầm lẫn giữa hai công thức vlookup và hlookup trong Excel. Và hay...
Phương trình liên quan đến một hoặc nhiều tỉ số lượng giác của góc chưa biết được gọi là phương trình lượng giác, ví dụ cos 2 x – 4 sin x = 1
Cần lưu ý rằng đồng dạng lượng giác được thỏa mãn với mọi giá trị của góc chưa biết trong khi phương trình lượng giác chỉ thỏa mãn đối với một số giá trị (hữu hạn hoặc vô hạn) của góc chưa biết.
ví dụ sec 2 x – tan 2 x = 1 là một đồng dạng lượng giác vì nó thỏa mãn với mọi giá trị của x Î R.
GIẢI PHÁP THIẾT BỊ TRIGONOMETRIC
Giá trị của góc chưa biết thỏa mãn phương trình đã cho được gọi là nghiệm của phương trình, ví dụ sin q = ½ Þq = p / 6.
Giải pháp chung
Vì các hàm lượng giác là các hàm tuần hoàn, các nghiệm của phương trình lượng giác có thể được tổng quát hóa với sự trợ giúp của tính tuần hoàn của các hàm lượng giác. Nghiệm bao gồm tất cả các nghiệm có thể có của một phương trình lượng giác được gọi là nghiệm tổng quát của nó.
Chúng tôi sử dụng các công thức sau để giải phương trình lượng giác:
· Sin q = 0 Þ q = np,
· Cos q = 0 Þq = (2n + 1)
· Tan q = 0 Þ q = np,
· Sin q = sin a Þq = np + (–1) n a, trong đó aÎ [–p / 2, p / 2]
· Cos q = cos aÞq = 2np ± a, trong đó aÎ [0, p]
· Tan q = tan a Þ q = np + a, trong đó aÎ (–p / 2, p / 2)
· Sin 2 q = sin 2 a, cos 2 q = cos 2 a, tan 2 q = tan 2 aÞq = np ± a,
· Sin q = 1 Þq = (4n + 1)
· Cos q = 1 Þ q = 2np,
· Cos q = –1 Þ q = (2n + 1) p,
· Sin q = sin a và cos q = cos aÞ q = 2np + a.
Ghi chú:
· Mọi nơi trong chương này n được lấy là số nguyên, Nếu không được nêu khác.
· Giải pháp chung nên được đưa ra trừ khi giải pháp được yêu cầu trong một khoảng thời gian xác định.
· A được coi là giá trị chính của góc. Góc nhỏ nhất bằng số được gọi là giá trị chính.
Phương pháp tìm giá trị chính
Vì sin
Vì vậy, đối với giá trị chính:
1. Nếu góc ở góc phần tư thứ 1 hoặc thứ 2, chúng ta phải chọn hướng ngược chiều kim đồng hồ và nếu góc nếu góc ở góc phần tư thứ 3 hoặc thứ 4, chúng ta phải chọn hướng theo chiều kim đồng hồ.
2. Giá trị gốc không bao giờ lớn hơn bằng số
3. Giá trị chính luôn nằm trong vòng tròn đầu tiên (tức là trong vòng quay đầu tiên)
Trên các tiêu chí trên
Thuật toán tìm đối số nguyên lý:
Bước 1: Đầu tiên vẽ một đường tròn lượng giác và đánh dấu góc phần tư, trong đó góc có thể nằm.
Bước 2: Chọn hướng ngược chiều kim đồng hồ cho góc phần tư thứ 1 và thứ 2 và chọn hướng theo chiều kim đồng hồ cho góc phần tư thứ 3 và thứ 4.
Bước 3: Tìm góc trong lần quay đầu tiên.
Bước 4: Chọn góc nhỏ nhất về số trong hai giá trị này. Do đó, góc tìm được sẽ là giá trị chính.
Bước 5: Trong trường hợp hai góc cùng dấu dương và góc cùng dấu âm là góc nhỏ nhất bằng số thì quy ước chọn góc có dấu dương làm giá trị chính.
Ví dụ 1: Iftan
Đối với góc phần tư thứ 2, chúng tôi sẽ chọn ngược chiều kim đồng hồ và cho góc phần tư thứ 4. chúng tôi sẽ chọn hướng theo chiều kim đồng hồ.
Trong vòng tròn đầu tiên hai giá trị
Trong số hai
Ví dụ 2: Nếu cos
Đối với góc phần tư thứ nhất, chúng tôi sẽ chọn hướng ngược chiều kim đồng hồ và đối với góc phần tư thứ 4, chúng tôi sẽ chọn hướng theo chiều kim đồng hồ.
Trong vòng tròn đầu tiên, hai giá trị
Cả hai
Minh họa 17: Giải cot (sinx + 3) = 1.
Giải: sinx + 3 =
Þ x =
Minh họa 18: Nếu sin 5x + sin 3x + sin x = 0 thì tìm giá trị của x khác 0, nằm trong khoảng 0 £ x £ .
Giải: sin 5x + sin 3x + sin x = 0 Þ (sin 5x + sin x) + sin 3x = 0
Þ 2 sin 3x cos 2x + sin 3x = 0 Þ sin 3x (2 cos 2x + 1) = 0
Þ sin 3x = 0; cos 2x = –
Giá trị yêu cầu của x là
Minh họa 19: Tìm tất cả các góc nhọn a sao cho cos a cos 2 a cos 4 a = .
Lời giải: Cho rằng cosa cos2a cos4a =
Þ 2sina cosa cos2a cos4a =
Þ 2sin4a cos4a = sinaÞ sin8a – sina = 0
Þ 2sin
Hoặc sin
Với n = 0 a = 0 không phải là nghiệm.
Þa =
hoặc cos
Do đó a =
Minh họa 20: Giải quyết cho x: .
Giải pháp:
THỨ TỰ
THỨ TỰ
Þ
Þ sin2x = ± 1 Þ 2x = (2n + 1)
Contents
1: Giá trị chung của q thỏa mãn cả hai
(A) 2np (B) 2np + 7p / 6
(C) np + p / 4 (D) 2np + p / 4
Giải pháp: Đầu tiên chúng ta hãy tìm hiểu q nằm giữa 0 và 360 °.
Vì
và
Do đó q = 210 ° hoặc
\ Giá trị chung của
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
2: Ö3 cosec20 ° – giây20 ° =
(A) 1 (B) 2
(C) 3 (D) 4
Lời giải: Cho =
=
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
3: tan A + 2 tan 2A + 4 tan 4A + 8 cot 8A =
(A) Cốt A (B) tan 6A
(C) cũi 4A (D) Không có
Bài giải: tan A + 2 tan 2A + 4 tan 4A + 8 cot 8A
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
4: Giá trị của sin 12 °. sin48 ° .sin54 ° =
(A) 1/8 (B) 1/6
(C) 1/4 (D) 1/2
Lời giải: sin 12 °. sin48 ° .sin54 ° =
=
=
=
=
Phương pháp thay thế
Cho q = 12 °
sin 12 °. sin48 ° .sin54 ° =
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
tan (x + 100 °) = tan (x + 50 °) tan x tan (x – 50 °) là:
(A) 30 ° (B) 45 °
(C) 60 ° (D) 90 °
Giải pháp: Mối quan hệ có thể được viết là
THỨ TỰ
THỨ TỰ
Þ
Þ cos50 ° + sin (4x + 100 °) = 0 Þ cos50 ° + cos (4x + 10 °) = 0
Þ cos (2x + 30 °) cos (2x – 20 °) = 0 Þ x = 30 °, 55 °
Þ Giá trị nhỏ nhất của x = 30 °
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
6. Giá trị tổng quát nhất của q thỏa mãn 3 – 2cosq –4sinq –cos2q + sin2q = 0:
(A) 2np (B) 2np + p / 2
(C) 4np (D) 2np + p / 4
Giải: 3 – 2cos q – 4 sin q – cos 2q + sin 2q = 0
Þ 3 – 2cos q – 4 sin q – 1 + 2sin 2 q + 2sin q cos q = 0
Þ 2sin 2 q – 2cosq – 4sin q + 2sin q cos q + 2 = 0
Þ (sin 2 q – 2sin q + 1) + cos q (sinq – 1) = 0
Þ (sin q – 1) [sin q – 1 + cos q] = 0
hoặc sin q = 1
Þq = 2np + p / 2 trong đó n Î I
hoặc, sin q + cos q = 1
cos (q – p / 4) = cos (p / 4) Þq – p / 4 = 2np ± p / 4
Þ q = 2np, 2np + p / 2 trong đó n Î I
Do đó q = 2np, 2np + p / 2.
Do đó (A, B) là câu trả lời đúng.
7: Nếu sinq = 3sin (q + 2a) thì giá trị của tan (q + a) + 2tana là:
(A) 0 (B) 2
(C) 4 (D) 1
Giải: Cho sin q = 3sin (q + 2a)
Þ sin (q + aa) = 3sin (q + a + a)
Þ sin (q + a) cosa – cos (q + a) sina
= 3sin (q + a) cosa + 3cos (q + a) sina
Þ –2sin (q + a) cosa = 4cos (q + a) sina
THỨ TỰ
Þ tan (q + a) + 2tana = 0
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
8: Giá trị nhỏ nhất của 3tan 2 q + 12 cot 2 q là:
(A) 6 (B) 8
(C) 10 (D) Không có
Giải: AM ³ GM Þ
Þ 3 tan 2 q + 12cot 2 q có giá trị nhỏ nhất là 12.
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
9: Nếu A + B + C =
(A)
(C)> 3
Giải: tan (A + B) = tan (
hoặc,
hoặc, tanA + tanB + tanC = tana tanB tanC
hoặc, tanA tanB tanC
hoặc,
hoặc tanA tanB tanC
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
10: Cho 0 <A, B <
(A)
(C)
Lời giải: Từ phương trình thứ hai, ta có
sin2B =
và từ bình đẳng đầu tiên
3
Bây giờ cos (A + 2B) = cosA. cos2B – sinA. sin2B
= 3 cosA.
= 3cosA.
Cho rằng 0 <A <
Do đó A + 2B =
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
11: Nếu a cos 3 q + 3a cos q sin 2 q = x và a sin 3 q + 3a cos 2 q sin q = y thì (x + y) 2/3 + (x – y) 2/3 =
(A) 2a 2/3 (B) a 2/3
(C) 3a 2/3 (D) 2a 1/3
Giải: a cos 3 q + 3a cos q sin 2 q = x
a sin 3 q + 3a cos 2 q sin q = y
x + y = a [sin 3 q + cos 3 q + 3 sin q cos q (sin q + cos q)] = a (sinq + cosq) 3
x – y = a [cos 3 q – sin 3 q + 3 cosq sin 2 q – 3 cos 2 q sin q] = a [cosq – sinq] 3
(sin q + cos q) 2 + (cos q – sin q) 2 =
2 (sin 2 q + cos 2 q) =
(x + y) 2/3 + (x – y) 2/3 = 2a 2/3 .
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
12: Nếu
(A) a / 2 (B) a
(C) a 2/3 (D) 2a
Giải: Cho a = sin 4qÞ
(1 +
Þ (1 + cos 2q + sin 2q) tan a = 1 + cos 2q – sin 2q
Þ
Þ
Þ tan
Þ a = sin 4q = sin (p – 4a) = sin 4 a
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
13: Nếu cos 2 q =
(A) 2a 2/3 (B)
(C)
Giải: cos 2 q =
tan 3
sin 3
cos 3
k 2/3 sin 2/3 a + k 2/3 cos a = 1
sin 2/3 a + cos 2/3 a =
Bình phương và cộng (1) và (2)
k 2 (sin 2 a + cos 2 a) = sin 6
k 2 = 1 –
k 2 =
sin 2/3 a + cos 2/3 a =
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
14: Nếu 3 sin 2 a + 2 sin 2 b = 1 và 3 sin 2a –2 sin 2b = 0, trong đó a, b là các góc nhọn dương thì a + 2b =
(A)
(C)
Lời giải: 3 sin 2 a + 2 sin 2 b = 1 …… (1)
3 sin 2a = 2 sin 2b …… (2)
3 sin 2 a = 1 – 2 sin 2 b = cos 2b
3 sin a sin a = cos 2b …… (3)
từ phương trình (2)
3. 2 sin a cos a = 2 sin 2b
3 sin a =
từ phương trình (3)
sin a
cos a cos 2b – sin a sin 2b = 0
cos (a + 2b) = 0
Þa + 2b =
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
15: Giá trị của
(A)
(C)
Giải pháp:
=
=
=
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
16: Số nghiệm của sin 3 x cos x + sin 2 x cos 2 x + sin x cos 3 x = 1 trong [0, 2p] là
(A) 4 (B) 2
(C) 1 (D) 0
Lời giải: sin x cos x [sin 2 x + sin x cos x + cos 2 x] = 1
Þ sin x cos x + (sin x cos x) 2 = 1
sin 2 2x + 2 sin 2x –4 = 0 Þ sin 2x =
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
17: Số nghiệm của phương trình x 3 + 2x 2 + 5x + 2cosx = 0 trong
[0, 2p] là:
(A) 0 (B) 1
(C) 2 (D) 3
Giải: Cho f (x) = x 3 + 2x 2 + 5x +2 cosx
Þ f ¢ (x) = 3x 2 + 4x + 5 – 2 sinx
= 3
Bây giờ
Þ f ¢ (x)> 0 “x
Þ f (x) là hàm số tăng.
Bây giờ f (0) = 2
Þ f (x) = 0 không có nghiệm trong [0, 2p].
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
18: Giá trị của
(A) -1 (B)
(C)
Giải pháp:
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
19: sinnx =
(A)
(C)
Lời giải: sin nx = Im (e in x ) = Im ((cosx + i sinx) n )
Vì n lẻ nên n = 2
=
=
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
20: Nếu tanx = n. tany, n
(A)
(C)
Lời giải: tanx = n tany, cos (x – y)
= cosx. ấm cúng + sinx.siny.
= cosx. ấm cúng (1 + n tan 2 y)
Hiện nay,
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
21: Nếu 3sinq + 5cosq = 5 thì giá trị của 5sinq – 3cosq bằng
(A) 5 (B) 3
(C) 4 (D) không cái nào trong số này
Giải: 3sinq = 5 (1 – cosq) = 5 ´ 2sin 2 q / 2 Þ tanq / 2 = 3/5
5sinq – 3cosq =
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
22: Trong DABC, nếu cotA cotB cotC> 0 thì D là
(A) góc nhọn (B) góc phải
(C) góc tù (D) không tồn tại
Lời giải: Vì cotA cotB cotC> 0
cotA, cotB, cotC là dương ÞD là góc nhọn
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
23: Nếu p <2q <
(A) –2cosq (B) –2sinq
(C) 2cosq (D) 2sinq
Giải pháp:
= 2 | sinq | = 2sinq as
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
24: Nếu tanq =
(A) một số hữu tỉ (B) một số vô tỉ
(C) một số dương (D) không có số nào trong số này
Giải pháp:
với n là số tự nhiên không bình phương nên 1 – n ¹ 0.
Þ sec2q là một số hữu tỉ.
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
25: Giá trị nhỏ nhất của cos (cosx) là
(A) 0 (B) –cos1
(C) cos1 (D) –1
Lời giải: cos x thay đổi từ –1 đến 1 với mọi x thực.
Như vậy cos (cosx) biến thiên từ cos1 đến cos0 Þ giá trị nhỏ nhất của cos (cosx) là cos1.
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
26: Nếu sin x cos y = 1/4 và 3 tan x = 4 tan y thì tìm giá trị của sin (x + y).
(A) 1/16 (B) 7/16
(C) 5/16 (D) không có cái nào trong số này
Giải: 3 tan x = 4 tan y Þ 3 sin x cos y = 4 cos x sin y
Þ 3/4 = 4 cos x sin y Þ cos x sin y = 3/16
\ sin (x + y) = sin x cos y + cos x sin y =
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
27: Giá trị lớn nhất của 4sin 2 x + 3cos 2 x +
(A)
(C) 9 (D) 4
Giải: Giá trị lớn nhất của 4sin 2 x + 3cos 2 x tức là sin 2 x + 3 là 4 và của sin
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
28: Nếu a và b là nghiệm của sin 2 x + a sin x + b = 0 cũng như của cos 2 x + c cos x + d = 0 thì sin (a + b) bằng
(A)
(C)
Giải: Theo điều kiện đã cho, sina + sinb = –a và cosa + cosb = -c.
THỨ TỰ
Þ
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
29: Nếu sina, sinb và cosa nằm trong GP thì nghiệm của phương trình x 2 + 2x cot b + 1 = 0 luôn là nghiệm.
(A) bằng (B) thực
(C) ảo (D) lớn hơn 1
Lời giải: sina, sinb, cosa nằm trong GP
Þ sin 2 b = sina cosaÞ cos2b = 1 – sin2b ³ 0
Bây giờ, phân biệt của phương trình đã cho là
4cot 2 b – 4 = 4 cos2b × cosec 2 b³ 0 Þ Rễ luôn có thực.
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
30: Nếu
(A)
(C)
Giải pháp:
=
=
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
31: Nếu trong DABC, ÐC = 90 ° thì giá trị lớn nhất của sin A sin B là
(A)
(C) 2 (D) Không có
Lời giải: sinA sinB =
=
Þ Giá trị lớn nhất của sinA sinB =
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
32: Nếu trong DABC, sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C = 2 thì tam giác luôn
(A) tam giác cân (B) vuông góc
(C) góc nhọn (D) góc tù
Giải: sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C = 2 Þ 2 cos A cos B cos C = 0
Þ A = 90 o hoặc B = 90 o hoặc C = 90 o
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
33. Giá trị lớn nhất của biểu thức 2sinx + 4cosx + 3 là
(A) 2
(C)
Giải: Giá trị lớn nhất của 2sinx + 4cosx = 2
Do đó giá trị lớn nhất của 2sinx + 4cosx +3 là
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
34: Nếu sinq = 3sin (q + 2a) thì giá trị của tan (q + a) + 2tana là
(A) 3 (B) 2
(C) 1 (D) 0
Giải: Cho sin q = 3sin (q + 2a)
Þ sin (q + aa) = 3sin (q + a + a)
Þ sin (q + a) cosa – cos (q + a) sina
= 3sin (q + a) cosa + 3cos (q + a) sina
Þ –2sin (q + a) cosa = 4cos (q + a) sina
THỨ TỰ
Þ tan (q + a) + 2tana = 0
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
35: Nếu cos q =
(A) tan
(C) sin
Lời giải: tan 2
=
=
= tan 2
\ tan
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
36. Nếu tan 2q. tan q = 1 thì q bằng
(A)
(C)
Lời giải: tan 2q. tan q = 1
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
37. Nếu a là căn của 25
(A)
(C)
Giải pháp: Vì, a là gốc của
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
38. Phương trình k
(A) k> 6 (B)
(C) k> 2 (D) Không có.
Lời giải: Ta có k
Nhưng
Hiện nay,
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
39. Nghiệm tổng quát của phương trình tan 3x = tan 5x là
(A) x = np / 2, n Î Z (B) x = np, n Î Z
(C) x = (2n + 1) p, n Î Z (D) Không có.
Lời giải: Ta có tan 3x = tan 5x
nếu n lẻ, thì x = np / 2, cho các nghiệm không liên quan. Do đó, nghiệm của phương trình đã cho sẽ được cho bởi x = np / 2, trong đó n thậm chí là n = 2 m, m Î Z. Do đó, nghiệm cần thiết là x = mp, m Î Z.
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
40. Phương trình
(A)
(C)
Giải pháp: Chúng tôi có
cho y là có thật.
Phân biệt đối xử
Nhưng
Từ (1) và (2) ,
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
41. Tập hợp các giá trị của x
(A) f (B) p / 4
(C)
Giải pháp:
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
42. Nếu
(A) p / 3 (B) 2p / 3
(C) p / 6 (D) 5p / 8
Giải pháp:
hoặc là
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
43. Giá trị của biểu thức
(A) 1/2 (B) 1
(C) 2 (D) Không cái nào trong số này.
Lời giải: Biểu thức đã cho là
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
44. Nếu
(A) p / 3 (B) 2p / 3
(C) 4p / 3 (D) 5p / 3
Giải pháp:
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
45. Số nghiệm của
(A) 2 (B) 4
(C) 0 (D) Không có.
Giải pháp:
nhưng
\ Giải pháp không tồn tại.
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
46. Nếu
(A)
(C)
Giải pháp:
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
47. Số nghiệm của 11 sin x = x là
(A) 4 (B) 6
(C) 8 (D) Không cái nào trong số này.
Lời giải: 11 sin x = x. . . (1)
Khi thay n bởi -, ta có 11 sin (–x) = –x
Vì vậy, với mọi nghiệm dương, ta cũng có nghiệm âm và x = 0 thỏa mãn (1), do đó số nghiệm sẽ luôn là số lẻ. Do đó, (d0 là lựa chọn thích hợp.
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
48. Nếu
(A)
(C)
Giải pháp: LHS
và bình đẳng giữ cho
và RHS
bình đẳng cũ nếu
Vì vậy, LHS = RHS
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
49. Giải pháp chung cho q nếu
(A)
(C)
Giải pháp:
và
và vì chu kỳ của
và chu kỳ của
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
50. Nếu tan a và tan b là gốc của
(A)
(C)
Giải pháp:
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
51. Số nghiệm của phương trình tan x = sec x = 2 cos x nằm trong khoảng [0, 2p] là
(A) 0 (B) 1
(C) 2 (D) 3
Lời giải: Phương trình đã cho có thể được viết dưới dạng
Do đó, số lượng giải pháp cần thiết là 2.
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
52. Nếu tan mq + cot nq = 0 thì giá trị chung của q là
(A)
(C)
Lời giải: Phương trình đã cho có thể được viết dưới dạng
hoặc là
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
53. Nghiệm tổng quát của phương trình
(A)
(C)
Giải pháp: Hãy
và
hoặc là
Sử dụng chúng trong phương trình đã cho, chúng ta nhận được
hoặc là
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
54. Một nghiệm của phương trình
(A)
(C)
Lời giải: Phương trình đã cho có thể được viết dưới dạng
hoặc là
hoặc là
hoặc
Hiện nay,
Lần nữa
Do đó, một nghiệm của phương trình đã cho là
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
55. Giải phương trình x và y:
x
x
(A) y =
(B) y =
(C) cả hai
(D) Không có cái nào trong số này
Lời giải: Rõ ràng, x
bởi componentsndo và splitnodo, chúng tôi nhận được
hoặc, =
chia tử số và mẫu số cho ấm, ta được
và siny = –
Khi y nằm trong góc phần tư thứ nhất.
Khi y nằm trong góc phần tư thứ 3.
Do đó y =
và y =
56. Nghiệm của sinx +
(A) 2np +
(C)
Lời giải: Cho trước,
Þ
Þ cos
THỨ TỰ
Þ x = 2np ±
Þ x = 2np +
Do đó (A, B) là câu trả lời đúng.
57. Nghiệm của phương trình tan q. tan 2q = 1 là:
(A) np +
(C)
Lời giải: Cho tan q. tan 2q = 1 Þ
Þ 2 tan 2 q = 1 –tan 2 qÞ 3 tan 2 q = 1
Þ tan q =
Do đó (D) là câu trả lời đúng.
58. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình
sin x – 3 sin 2x + sin 3x = cos x – 3 cos 2x + cos 3x:
(A)
(C)
Lời giải: Cho sin x – 3 sin 2x + sin 3x = cos x –3 cos 2x + cos 3x
Þ 2 sin 2x cos x – 3 sin 2x = 2 cos x cos 2x – 3 cos 2x
Þ sin 2x (2 cos x –3) = cos 2x (2 cos x –3) Þ sin 2x = cos 2x
(
Þ tan 2x = 1 Þ 2x = np +
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
59. Giải phương trình sin 3 x + sin x cos x + cos 3 x = 1:
(A) 2mp (B) (4n + 1)
(C) Cả hai (D) Không cái nào trong số này
Lời giải: Phương trình đã cho là sin 3 x + cos 3 x + sin x cos x = 1
Þ (sin x + cos x) (sin 2 x – sin x cos x + cos 2 x) + sin x cos x – 1 = 0
Þ (1 – sin x cos x) [sin x + cos x – 1] = 0
Hoặc 1 – sin x cos x = 0 Þ sin 2 x = 2 là không thể
Hoặc, sin x + cos x – 1 = 0 Þ cos (x – p / 4) =
Þ x = 2mp và x = (4n + 1)
Do đó (C) là câu trả lời đúng.
60. Phương trình e sinx – e –sinx – 4 = 0 có:
(A) không có giải pháp thực (B) một giải pháp thực sự
(C) không xác định được hai nghiệm thực (D)
Lời giải: Phương trình đã cho có thể được viết dưới dạng
e 2 sin x – 4e sin x – 1 = 0 Þ e sin x =
Þ sin x = ln (2 +
Bây giờ, 2 +
Điều nào là không thể. Do đó không có giải pháp thực sự.
Do đó (A) là câu trả lời đúng.
61. Nếu tan (p cos x) = cot (p sin x) thì
(A)
(C) 0 (D) Không có.
Giải: Cho rằng tan (p cos x) = cos (p sin x)
hoặc là
Do đó (B) là câu trả lời đúng.
Xem thêm: