Sơ đồ tư duy rừng xà nu ngắn gọn rễ hiểu nhất chuẩn nhất 2021
29 Tháng Một, 2021Sơ đồ tư duy rừng xà nu: Xin chào tất cả bạn đọc của KhoaYDược Hà Nội Không khí tết...
Đối với người học tiếng Anh, nắm rõ ngữ pháp chính là nền móng vững chắc nhất để đi tiếp trên con đường học thuật phía trước. Đặc biệt quan trọng nhất chính là hiểu một cách toàn diện cách sử dụng,cấu trúc của 12 thì.
Các thể đơn, quá khứ và tiếp diễn luôn khiến chúng ta dễ bị nhầm lẫn. Đối với thì quá khứ, bạn đã phân biệt được chính xác công thức thì quá khứ đơn và công thức quá khứ hoàn thành.
Bài học hôm nay, tintuctuyensinh sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật về thì công thức quá khứ hoàn thành cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và các dạng bài tập cơ bản.
Contents
Hầu hết các thì ở thể hoàn thành là các thì tương đối khó khi bạn học ngữ pháp tiếng Anh. Thì Quá khứ hoàn thành được hiểu khái quát là diễn tả hành động kết thúc trước 1 hành động khác diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Để học và sử dụng nhuần nhuyễn thì Quá khứ hoàn thành , bạn cần học thuộc công thức quá khứ hoàn thành nhiều động từ tại bảng động từ bất quy tắc.
Cấu trúc công thức quá khứ hoàn thành | S + had + V.III ( Past Participle) |
Ví dụ :
He had gone out when I came to the class last night.
( Anh ấy đã ra ngoài khi tôi đến lớp tối qua )
They had finished all job before the new boss came to company last week
( Họ đã hoàn thành toàn bộ công việc trước khi sếp mới đến công ty vào tuần trước )
Cấu trúc công thức quá khứ hoàn thành | S + had + not ( hadn’t) + V.III ( Past Participle) |
Ví dụ :
He hadn’t completed his homework before he played a game last night .
( Cậu ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà trước khi cậu ấy chơi game tối qua )
She hadn’t cooked dinner before her husband came back home yesterday.
( Cô ấy đã không nấu bữa tối trước khi chồng cô ấy về nhà ngày hôm qua)
Cấu trúc công thức quá khứ hoàn thành | Question: Had + S+ V.III ( Past Participle) ?
Answer: Yes, S + had + V No , S + had’t + V |
Lưu ý : Đối với câu hỏi WH – WHAT, WHO, WHICH, WHERE, HOW, WHEN
Có cấu trúc : WH_ + had + S + V.III ?
Ví dụ : Had the film finished when you came to the cinema last night?
( Có phải bộ phim đã kết thúc khi bạn đến rạp xem phim tối qua phải không ?)
1)Trường hợp 1 : Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động đã xảy ra và kết thúc trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn
Ví dụ : I met my sister after she had come back home.
( Tôi gặp chị gái sau khi cô ấy đã về nhà )
2) Trường hợp 2 : Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động hoặc một sự kiện đã xảy ra và hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động sự kiện khác cũng đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ : We had had lunch when she arrived.
( Chúng tôi đã dùng xong bữa trưa khi cô ấy đến )
3) Trường hợp 3 : Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để mô tả hành động làm điều kiện tiên quyết cho hành động khác trong quá khứ
Ví dụ : I had prepare for the last exams of the year and was so confident to overcome it.
( Tôi đã chuẩn bị xong cho bài thi và rất tự tin để vượt qua nó )
4) Trường hợp 4:Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã kết thúc tại 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác.
Ví dụ : I had studied in Ho Chi Minh City before I did my master at London.
( Tôi đã từng học tại Hồ Chí Minh trước khi tôi hoàn thành văn bằng của mình ở London)
5) Trường hợp 5 : Thì quá khứ được sử dụng trong mệnh đề điều kiện không có thực
Ví dụ : She would have come to the prom if she had invited
( Cô ấy sẽ đến buổi dạ hội nếu cô ấy được mời )
Thì quá khứ hoàn thành thường đc sử dụng trong câu diễn tả sự việc hành động đã xảy ra trong quá khứ khi áp dụng công thức quá khứ hoàn thành bằng việc nhận biết các giới từ và liên từ sau :
1)When : Khi, Trong khi
Ví dụ : When we arrived to the airport, her flight had taken off already.
( Khi chúng tôi đến sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh )
2) Before: Trước khi
Ví dụ : My father cooked dinner already before my mother came back home
( Bố của tôi nấu bữa tối sẵn sàng trước khi về nhà)
3) After : Sau khi
Ví dụ : She watched her favourite film after she had completed her report for boss.
( Cô ấy xem bộ phim yêu thích sau khi cô đã hoàn thành báo cáo cho sếp)
4) By/ By the time/ By the end of + khoảng thời gian : vào khoảng thời gian
Ví dụ : He had clean his house by the time his mother came back home
( Anh ấy đã lau dọn nhà khi mẹ của anh về nhà )
Lưu ý : Động từ sử dụng với thì quá khứ hoàn thành là động từ bất quy tắc cột III.
Các động từ có quy tắc dùng V + ed
1.Chia đúng dạng động từ theo thì của từ trong ngoặc:
b.She said that she _______( meet) Mr. Jeff before.
c.My daughter told me that she ___________( not/wear) her T – shirt before.
d.When I came to the stadium , the match_________ ( begin) before.
e.John watched the film on television last night after he _____ ( finish) his report.
a.Minh had gone out of the class before I came to find her.
=> After …………………………………………………………
b.After she explained the document clearly, we started our work
=> By the time…………………………………………………..
c.The light had turned off before we went out the office.
=> When …………………………………………………………
d.My father had bought the food for my mother before she came back home.
=>After…………………………………………………………………..
e.After she had done her homework, she listened to the music in her room.
=>Before…………………………………………………………………….
Trên đây là kiến thức tham khảo mà tintuctuyensinh chúng tôi cung cấp để bạn nắm rõ hơn về công thức quá khứ hoàn thành . Bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH và tạo động lực để nắm rõ các thì khác của tiếng Anh.
Xem thêm:
Phân số tương đương và những cách giải nhanh chóng nhất