Đại học Quy Nhơn: Tuyển sinh, tuyển sinh công bố năm 2022
Contents A. GIỚI THIỆU Đại học Quy Nhơn Tên trường: Đại học Quy Nhơn Tên tiếng Anh: Quy Nhon...
Xem thêmTrường Đại Học Cần Thơ được xây dựng và thành lập năm 1966. Trải qua lịch sử hơn 55 năm thành lập Đại Học Cần Thơ đã trở thành một trong những ngôi trường đào tạo đa ngành nghề hàng đầu Việt Nam với chất lượng bằng cấp đạt chuẩn được sử dụng tại các nước khu vực Đông Nam Á.
Contents
Tên trường: Đại Học Cần Thơ
Tên tiếng anh: Can Tho University
Mã trường: TCT
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học, Liên thông, Văn bằng 2, Tại chức
Địa chỉ: Khu 2 đường 3/ 2 – Phường Xuân Khánh – Quận Ninh Kiều – Thành Phố Cần Thơ
SĐT: 0292 3872 728
Email: tuyensinh@ctu.edu.vn
Website: http://tuyensinh.ctu.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/ctu.tvts/
Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:
– Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
– Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT
– Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
– Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
– Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học bồi bổ tri thức
Thí sinh lưu ý:
– Mỗi phương thức có lao lý về điều kiện và đối tượng không giống nhau, nên Trường xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không liên quan đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.
– Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ giấy tờ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức:
+ thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó.
+ khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 báo cáo kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa công nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.
– Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.
Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 7.560
(Nhấp vào các tên ngành để xem thông tin giới thiệu về ngành)
1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
TT | Mã ngành | Tên ngành, học phí tổn | PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 | PHƯƠNG THỨC 5 | Điểm trúng tuyển năm 2021 | |||
Chỉ tiêu | Tổ hợp | Chỉ tiêu | Tổ hợp | Học bạ | Điểm thi | |||
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) 33 triệu đồng/năm |
40 | A01, B08, D07 | 40 | A00, A01, B00, B08, D07 | 21,00 | 19,50 |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | 19,50 | 15,00 | ||
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | 19,50 | 16,75 | ||
4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | 24,25 | 20,75 | ||
5 | 7580201C | Kỹ thuật thành lập (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | A01, D01, D07 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
22,00 | 20,75 |
6 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CLC)
30 triệu đồng/năm |
40 | 40 | 19,50 | 19,50 | ||
7 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | 25,75 | 24,00 | ||
8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||||
9 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC)
33 triệu đồng/năm |
80 | 40 | ||||
10 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC)
33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||||
11 | 7340201C | Tài chính-Ngân hàng (CLC) 33 triệu đồng/năm |
80 | 40 | 26,25 | 24,50 | ||
12 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CLC) 33 triệu đồng/năm |
80 | 40 | 27,00 | 25,00 | ||
13 | 7220201C | tiếng nói Anh (CLC)
33 triệu đồng/năm |
80 | D01, D14, D15 | 40 | D01, D14, D15, D66 |
26,25 | 25,00 |
2. Chương trình đào tạo đại trà
TT | Mã ngành | Tên ngành (chuyên ngành – nếu có) |
Chỉ tiêu | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển năm 2021 (Học bạ) | Điểm trúng tuyển năm 2021 (Điểm thi) |
Các ngành đào tạo gia sư (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4) | ||||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 80 | A00, C01, D01, D03 | 27,75 | 24,50 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 60 | C00, C19, D14, D15 | 25,25 | 25,00 |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 60 | T00, T01, T06 | 25,75 | 24,25 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 80 | A00, A01, B08, D07 | 29,25 | 25,50 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 | A00, A01, D01, D07 | 24,00 | 23,00 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 | A00, A01, A02, D29 | 27,75 | 24,50 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 | A00, B00, D07, D24 | 29,00 | 25,75 |
8 | 7140213 | Sư phạm sinh vật học | 60 | B00, B08 | 25,00 | 23,75 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | C00, D14, D15 | 27,75 | 26,00 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 60 | C00, D14, D64 | 26,00 | 25,00 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 60 | C00, C04, D15, D44 | 26,00 | 24,75 |
12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 80 | D01, D14. D15 | 28,00 | 26,50 |
13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 60 | D01, D03, D14, D64 | 24,25 | 21,75 |
Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | ||||||
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 100 | A00, A01, B00, D07 | 26,00 | 24,00 |
15 | 7520309 | Kỹ thuật nguyên liệu | 40 | A00, A01, B00, D07 | 20,75 | 21,75 |
16 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 80 | A00, A01, D01 | 26,75 | 24,75 |
17 | 7510605 | Logistist và Quản lý chuỗi cung ứng | 80 | A00, A01, D01 | ||
18 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: – Cơ khí chế tạo máy – Cơ khí Ô tô. |
120 | A00, A01 | 26,75 | 24,50 |
19 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | A00, A01 | 25,50 | 24,25 |
20 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 70 | A00, A01 | 26,00 | 24,25 |
21 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 70 | A00, A01 | 23,50 | 23,00 |
22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 70 | A00, A01, D07 | 25,25 | 23,75 |
23 | 7580202 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 60 | A00, A01, B08, D07 | ||
24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 140 | A00, A01 | 25,25 | 23,50 |
25 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 60 | A00, A01 | 19,50 | 18,00 |
26 | 7580205 | Kỹ thuật thành lập tòa tháp giao thông | 60 | A00, A01 | 21,25 | 22,25 |
Máy tính và công nghệ thông báo (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | ||||||
27 | 7480202 | an ninh thông báo | 40 | A00, A01 | ||
28 | 7320104 | Truyền thông đa công cụ | 100 | A00, A01, D01 | ||
29 | 7480101 | Khoa học máy tính | 60 | A00, A01 | 27,00 | 25,00 |
30 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 60 | A00, A01 | 24,50 | 23,75 |
31 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | A00, A01 | 25,25 | 24,00 |
32 | 7480103 | Kỹ thuật ứng dụng | 60 | A00, A01 | 27,50 | 25,25 |
33 | 7480104 | Hệ thống thông báo | 60 | A00, A01 | 25,75 | 24,25 |
34 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 60 | A00, A01 | 28,50 | 25,75 |
35 | 7480201H | Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01 | 24,25 | 23,50 |
Kinh tế, kinh doanh và quản lý – luật pháp (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | ||||||
36 | 7340301 | Kế toán | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,50 | 25,50 |
37 | 7340302 | Kiểm toán | 60 | A00, A01, C02, D01 | 27,50 | 25,25 |
38 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 |
39 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 |
40 | 7340101H | Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 | 26,25 | 26,75 |
41 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ khách | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,00 | 24,50 |
42 | 7340115 | Marketing | 60 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 25,00 |
43 | 7340121 | Kinh doanh thương nghiệp | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,75 |
44 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 80 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 26,50 |
45 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 120 | A00, A01, C02, D01 | 19,50 | 18,25 |
46 | 7310101 | Kinh tế | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,50 |
47 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 140 | A00, A01, C02, D01 | 26,00 | 24,50 |
48 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 70 | A00, A01, C02, D01 | 22,00 | 22,25 |
49 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên tự nhiên | 80 | A00, A01, C02, D01 | 24,50 | 24,00 |
50 | 7380101 | Luật, có 3 chuyên ngành:
– Luật Hành chính – Luật tứ pháp – Luật thương nghiệp |
200 | A00, C00, 4D01, D03 | 27,25 | 25,50 |
51 | 7380101H | Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An | 40 | A00, C00, D01, D03 | 27,75 | 24,50 |
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | ||||||
52 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 170 | A00, A01, B00, D07 | 28,00 | 25,00 |
53 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 140 | A00, A01, B00, D07 | 24,25 | 23,50 |
54 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 40 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 22,00 |
55 | 7620105 | Chăn nuôi | 140 | A00, A02, B00, B08 | 20,00 | 21,00 |
56 | 7640101 | Thú y | 120 | B00, A02, D07, B08 | 27,75 | 24,50 |
57 | 7620110 | Khoa học cây xanh, có 2 chuyên ngành: – Khoa học cây cối. – Nông nghiệp công nghệ cao. |
140 | A02, B00, B08, D07 | 19,50 | 19,25 |
58 | 7620109 | Nông học | 100 | B00, B08, D07 | 21,75 | 19,50 |
59 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 160 | B00, B08, D07 | 23,00 | 21,75 |
60 | 7440301 | Khoa học môi trường | 80 | A00, A02, B00, D07 | 19,50 | 19,25 |
61 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 120 | A00, A01, B00, D07 | 23,00 | 23,00 |
62 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 60 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 19,00 |
63 | 7850103 | Quản lý đất đai | 120 | A00, A01, B00, D07 | 25,25 | 23,00 |
64 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và phong cảnh | 80 | A00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,00 |
65 | 7620103 | Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 60 | A00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,50 |
66 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 220 | A00, B00, B08, D07 | 22,50 | 22,25 |
67 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 100 | A00, B00, B08, D07 | 19,50 | 20,25 |
68 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 100 | A00, B00, B08, D07 | 19,50 | 21,50 |
Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | ||||||
69 | 7460201 | Thống kê | 100 | A00, A01, A02, B00 | ||
70 | 7460112 | Toán phần mềm | 80 | A00, A01, A02, B00 | 22,00 | 22,75 |
71 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 40 | A00, A01, A02, C01 | 19,50 | 18,25 |
72 | 7440112 | Hóa học | 80 | A00, B00, C02, D07 | 21,50 | 23,25 |
73 | 7720203 | Hóa dược | 80 | A00, B00, C02, D07 | 28,00 | 25.25 |
74 | 7420101 | sinh vật học | 40 | A02, B00, B03, B08 | 19,50 | 19,00 |
75 | 7420203 | sinh học phần mềm | 40 | A00, A01, B00, B08 | 19,50 | 19,00 |
76 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 120 | A00, B00, B08, D07 | 25,75 | 24,50 |
ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | ||||||
77 | 7229030 | văn chương | 80 | C00, D01, D14, D15 | 25,75 | 24,75 |
78 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành chỉ dẫn viên du lịch) | 80 | C00, D01, D14, D15 | 27,25 | 25,50 |
79 | 7310630H | Việt nam học (chuyên ngành chỉ dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An | 40 | C00, D01, D14, D15 | 24,75 | 24,25 |
80 | 7220201 | tiếng nói Anh, có 2 chuyên ngành: – ngôn ngữ Anh. – Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh. |
100 | D01, D14, D15 | 27,75 | 26,50 |
81 | 7220201H | tiếng nói Anh – học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 | 26,00 | 25,25 |
82 | 7220203 | ngôn ngữ pháp | 40 | D01, D03, D14, D64 | 24,00 | 23,50 |
83 | 7320201 | thông báo – thư viện | 60 | A01, D01, D03, D29 | 21,50 | 22,75 |
84 | 7229001 | Triết học | 40 | C00, C19, D14, D15 | 24,00 | 24,25 |
85 | 7310201 | Chính trị học | 40 | C00, C19, D14, D15 | 26,00 | 25,50 |
86 | 7310301 | Xă hội học | 80 | A01, C00, C19, D01 | 26,25 | 25,75 |
Ghi chú:
Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu.
2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:
– Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh giấc Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)
– Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa sản xuất Nông thôn quản lý). Chương trình tập huấn, giảng viên, điều kiện học tập, học chi phí, cách thức chế độ và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.
– Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.
Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.
II. chi tiết các phương thức xét tuyển
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được lao lý tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT. (Trường sẽ cập nhật thông tin chính thức sau khi có chỉ dẫn của Bộ GD&ĐT)
– thời kì đăng ký: theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Trường sẽ cập nhật thông báo chính thức sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT
2. PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– Xét tuyển phụ thuộc điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với ngành Giáo dục Thể chất ngoài 2 môn thi văn hóa trong tổ hợp, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT doanh nghiệp, thời gian và thông báo sẽ được báo cáo sau).
– Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi THPT non sông từ năm 2021 về trước.
– Không dùng điểm miễn môn ngoại ngữ; không nhân hệ số môn thi.
– Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (kể cả các ngành huấn luyện giáo viên).
– Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiền tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà. Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu 60% tổng chỉ tiêu của ngành.
– Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc
– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 vì Trường ĐHCT xác định và báo cáo sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Hình như, đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
– Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.
– phép tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số ước vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là ước vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt trật tự ưu tiên của ước muốn đăng ký.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các hoài vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 ước vọng có ưu tiên cao nhất trong số các ước vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh sau cuối trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
– Lệ phí đăng ký: 25.000đ/1 nguyện vọng/thí sinh
– giấy tờ và thời kì ĐKXT: đăng ký theo điều khoản của Bộ GD&ĐT (Dự kiến tháng 04/2022)
+ Đăng ký cùng với hồ sơ dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tại các trường THPT hoặc tại các vị trí nhận giấy tờ do các Sở Giáo dục và huấn luyện quy định.
Xét tuyển phụ thuộc Điểm nhàng nhàng môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành bởi vì thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng nhàng nhàng cộng của điểm nhàng nhàng môn trong 5 học kỳ (làm tròn tới nhì chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm làng nhàng môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
* Ngành xét tuyển
– Tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà (trừ các ngành đào tạo giáo viên). (Xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022)
– Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.
* Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc.
* Điều kiện ĐKXT
Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành vì thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên). Công thức như sau:
Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 ≥ 19,50
(Không xét học lực, hạnh kiểm)
* Điểm xét tuyển
Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên luật pháp của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên
* thời gian và hồ sơ đăng ký
Từ ngày 05/05/2022 tới hết ngày 15/6/2022
Bước 1: Đăng ký online tại website http://xettuyen.ctu.edu.vn (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ chỉ dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).
Bước 2: Sau khi đăng ký online và kiên cố không còn biên tập, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:
– Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
– 01 bản photo Học bạ (không cần công chứng) hoặc phiên bản gốc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 5 học kỳ xét);
– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 bạn dạng photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc bạn dạng gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT trợ thì thời;
– chi phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng
Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT
Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và chi phí đăng ký cho Trường ĐHCT:
CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG huấn luyện
Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
thời kì nhận đại dương sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 tới 15/6/2022 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)
– Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00
– Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
CÁCH 2: sử dụng dịch vụ GỬI giấy tờ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
1. Thí sinh mang toàn diện giấy tờ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao thiệp của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và chi phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT). Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website http://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem
2. Khi hoàn thành thủ tục nhận, giao thiệp viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ giàng cẩn thận Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết
4. PHƯƠNG THỨC 4: Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
Xét tuyển dựa vào Điểm làng nhàng môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành bởi thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng nhàng nhàng cộng của điểm làng nhàng môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến nhì chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm nhàng nhàng môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT bởi vì Trường ĐHCT doanh nghiệp thi để lấy điểm (thời gian thi thông báo sau).
* Ngành xét tuyển
– 13 ngành đào tạo thầy giáo (xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022).
– Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.
* Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 về trước
* Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh đạt điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển
– Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ đòi hỏi học lực cả năm lớp 12 xếp loại làng nhàng trở lên:
+ Thí sinh là vận cổ vũ cấp 1, kiện tướng, vận khích lệ đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ đất nước và quốc tế hoặc giải quán quân non sông và quốc tế.
+ Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT doanh nghiệp thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).
– Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.
* Điểm xét tuyển
Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo luật pháp của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên
* nguyên tắc xét tuyển
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 hoài vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là ước vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển đồng đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt trật tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 hoài vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh sau cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
* thời gian và giấy tờ đăng ký
Từ ngày 05/05/2022 tới hết ngày 15/6/2022
Bước 1: Đăng ký online tại website http://xettuyen.ctu.edu.vn (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ các nội dung chỉ dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và vững chắc không còn biên tập, thí sinh gửi giấy tờ về Trường gồm có:
– Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký online của Trường);
– 01 bạn dạng photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 6 học kỳ xét);
– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 phiên bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc bản gốc Giấy chứng thực tốt nghiệp THPT nhất thời
– Đối với thí sinh vật học lực trung bình đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất: nếu là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận cổ vũ đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ giang sơn và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế thì nộp thêm bản photo giấy chứng thực có liên quan tới thắng lợi trên.
– phí tổn đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng
Bước 3: Gửi giấy tờ về Trường ĐHCT
Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký cho Trường ĐHCT:
CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG tập huấn
Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
thời kì nhận đại dương sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 tới 15/6/2022 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)
– Sáng từ 7 giờ 00 tới 11 giờ 00
– Chiều từ 13 giờ 00 tới 17 giờ 00
CÁCH 2: sử dụng dịch vụ GỬI hồ sơ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
1. Thí sinh mang hoàn toản hồ sơ xét tuyển và chi phí đăng ký tới Bưu cục giao tế của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và phí tổn đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT). Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website http://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem
2. Khi hoàn tất thủ tục nhận, giao tế viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn chu đáo Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết
Trường Đại Học Cần Thơ yêu cầu thí sinh phải có đầy đủ những thông tin sau:
Trường Đại Học Cần Thơ tuyển sinh theo những phương thức sau:
Trường Đại Học Cần Thơ áp dụng mức thu học phí theo từng ngành nghề khác nhau:
Tên ngành | Mã ngành | Mã tổ hợp xét tuyển
(Phương thức 2 vả 3) |
C. Nghệ KT hóa học | 7510401 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Sinh học Hóa học , Toán Hóa Anh |
KT cơ điện tử | 7520114 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
KT cơ khí, có 2 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy – Cơ khí ôtô |
7520103 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
KT điện | 7520201 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Hóa Anh |
KT điện tử – viễn thông | 7520207 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
KT điều khiển và tự động hóa | 7520216 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
KT máy tính | 7480106 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
KT xây dựng | 7580201 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
KT vật liệu | 7520309 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Sinh học Hóa học , Toán Hóa Anh |
KT xây dựng công trình giao thông | 7580205 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
KT xây dựng công trình thủy | 7580202 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
Quản lý công nghiệp | 7510601 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh |
C. Nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:
– C. Nghệ thông tin – Tin học ứng dụng |
7480201 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
Hệ thống thông tin | 7480104 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
Khoa học máy tính | 7480101 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
KT phần mềm | 7480103 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
Chính trị học | 7310201 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân., Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh |
Triết học | 7229001 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân., Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh |
C. Nghệ sinh học | 7420201 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Hóa, Sinh – Toán, Anh Hóa , Toán Sinh Anh |
Hóa dược | 7720203 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Hóa, Sinh – Toán, Anh Hóa |
Hóa học | 7440112 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Hóa, Sinh – Toán, Anh Hóa |
Sinh học | 7420101 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Sinh Anh |
Toán ứng dụng | 7460112 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Sinh học Hóa học |
Vật lý KT | 7520401 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Vật Lý Sinh học |
Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh – Phiên dịch – biên dịch tiếng Anh |
7220201 | Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | Ngữ Văn Toán Tiếng Pháp , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ văn, lịch sử Tiếng Pháp |
Thông tin – thư viện | 7320201 | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Ngữ Văn Toán Anh , Toán, Lý, Tiếng Pháp, Ngữ Văn Toán Tiếng Pháp |
Văn học | 7229030 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh |
Việt Nam học
(Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) |
7310630 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh |
Xã hội học | 7310301 | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân. |
Kế toán | 7340301 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Kiểm toán | 7340302 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Kinh tế | 7310101 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Marketing | 7340115 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Q. trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Luật, có 3 chuyên ngành:
– Luật hành chính – Luật thương mại – Luật tư pháp |
7380101 | Toán Lý Hóa , Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Toán Tiếng Pháp |
Khoa học môi trường | 7440301 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Hóa, Sinh – Toán, Anh Hóa |
KT môi trường | 7520320 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Sinh học Hóa học , Toán Hóa Anh |
Quản lý đất đai | 7850103 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Sinh học Hóa học , Toán Hóa Anh |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Sinh học Hóa học , Toán Hóa Anh |
Bảo vệ thực vật | 7620112 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Sinh Anh , Toán Hóa Anh |
Chăn nuôi | 7620105 | Toán Lý Hóa , Toán Sinh học Hóa học , Toán Vật Lý Sinh học , Toán Sinh Anh |
C. Nghệ sau thu hoạch | 7540104 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Hóa, Sinh – Toán, Anh Hóa , Toán Vật Lý Tiếng Anh |
C. Nghệ thực phẩm | 7540101 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Hóa, Sinh – Toán, Anh Hóa , Toán Vật Lý Tiếng Anh |
C. Nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 7620113 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh , Toán Lý Hóa |
Khoa học cây trồng,
– Khoa học cây trồng – Nông nghiệp C. Nghệ cao |
7620110 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Vật Lý Sinh học , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
Khoa học đất
(Chuyên ngành Quản lý đất và C. Nghệ phân bón) |
7620103 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Lý Hóa , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
Nông học | 7620109 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Sinh Anh , Toán Hóa Anh |
Sinh học ứng dụng | 7420203 | Toán Lý Hóa , Toán Sinh học Hóa học , Toán Vật Lý Tiếng Anh , Toán Sinh Anh |
Thú y | 7640101 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Vật Lý Sinh học , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
Giáo dục Công dân (*) | 7140204 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh , Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân. |
Giáo dục Thể chất (*) | 7140206 | T00, T01 |
Giáo dục Tiểu học (*) | 7140202 | Toán Lý Hóa , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ văn, Toán, Vật Lý , Ngữ Văn Toán Tiếng Pháp |
Sư phạm Địa lý (*) | 7140219 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ văn, Toán, Địa lí., Ngữ Văn Địa Anh , Văn, Địa lý, tiếng pháp |
Sư phạm Hóa học (*) | 7140212 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Hóa, Sinh – Toán, Anh Hóa , Toán Hóa Tiếng Pháp |
Sư phạm Lịch sử (*) | 7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ văn, lịch sử Tiếng Pháp |
Sư phạm Ngữ văn (*) | 7140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh |
Sư phạm Sinh học (*) | 7140213 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Sinh Anh |
Sư phạm Tin học (*) | 7140210 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Hóa Anh , Ngữ Văn Toán Anh |
Sư phạm tiếng Anh (*) | 7140231 | Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh |
Sư phạm tiếng Pháp (*) | 7140233 | Ngữ Văn Toán Tiếng Pháp , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ văn, lịch sử Tiếng Pháp |
Sư phạm Toán học (*) | 7140209 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
Sư phạm Vật lý (*) | 7140211 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Toán Vật Lý Sinh học , Toán, Lý, Tiếng Pháp |
Bệnh học thủy sản | 7620302 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Lý Hóa , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
C. Nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | Toán, Hóa, Lý – Toán, Hóa, Sinh – Toán, Anh Hóa , Toán Vật Lý Tiếng Anh |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Lý Hóa , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
Quản lý thủy sản | 7620305 | Toán Sinh học Hóa học , Toán Lý Hóa , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
C. Nghệ thông tin | 7480201H | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
Kinh doanh nông nghiệp | 7620114H | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Kinh tế nông nghiệp | 7620115H | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
KT xây dựng | 7580201H | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý |
Luật
(Chuyên ngành Luật hành chính) |
7380101H | Toán Lý Hóa , Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Toán Tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Anh | 7220201H | Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh |
Quản trị kinh doanh | 7340101H | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học. |
Việt Nam học
(Chuyên ngành HDV du lịch) |
7310630H | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý., Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh |
Ghi chú: Ngành đào tạo giáo viên chỉ xét tuyển theo phương thức 1 và 2.
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển
phương thức 2 vả 3; Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển
phương thức 4; Chỉ tiêu dự kiến |
7420201T | C. Nghệ sinh học (CTTT) | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh | Toán Lý Hóa , Toán Sinh học Hóa học , Toán Vật Lý Tiếng Anh , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh | Toán Lý Hóa , Toán Sinh học Hóa học , Toán Vật Lý Tiếng Anh , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
7510401C | C. Nghệ KT hóa học (CTCLC) | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh | Toán Lý Hóa , Toán Sinh học Hóa học , Toán Vật Lý Tiếng Anh , Toán Hóa Anh , Toán Sinh Anh |
7480201C | C. Nghệ thông tin (CTCLC) | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh |
7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC) | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh |
7520201C | KT điện (CTCLC) | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh |
7580201C | KT xây dựng (CTCLC) | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh |
7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC) | Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh | Ngữ Văn Toán Anh , Ngữ Văn Sử Anh , Ngữ Văn Địa Anh , Văn, GDCD, Tiếng Anh |
7340201C | Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) | Toán Vật Lý Tiếng Anh , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh | Toán, Hóa, Lý – Toán, Anh, Lý , Ngữ Văn Toán Anh , Toán Hóa Anh |
1. Điểm chuẩn, điều kiện trúng tuyển:
1.1. Điểm chuẩn:
Điểm chuẩn được xác định theo từng mã ngành tuyển sinh. Điểm chuẩn mỗi ngành bằng nhau giữa các tổ hợp xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. Hiện nay, do tình hình dịch bệnh Covid-19 đang phức tạp nên môn Năng khiếu Thể dục thể thao chưa tổ chức thi được. Do đó, hiện tại ngành Giáo dục thể chất chưa được xét tuyển và nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất của thí sinh sẽ được xét tuyển riêng sau khi tổ chức thi môn Năng khiếu Thể dục thể thao. 1.2. Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh trúng tuyển khi thỏa các điều kiện sau đây: a) Tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2021 trở về trước. b) Có đăng ký xét tuyển trực tuyến và gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường (nếu chỉ nộp phiếu online mà không gửi hồ sơ về Trường thì không được xét tuyển). c) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của phương thức xét tuyển tương ứng. d) Điểm xét tuyển của thí sinh lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành tương ứng (Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm tru tiên khu vực, đối tượng và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét trúng tuyển 1 ngành ở nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất trong số những nguyện vọng đủ điểm chuẩn trong phương thức đó. Trường hợp thí sinh có đăng ký cả 2 phương thức thì có thể trúng tuyển cả 2 phương thức. 1.3. Xem kết quả sơ tuyển: Để kết quả sơ tuyển, thí sinh phải đăng nhập vào Hệ thống Đăng ký xét tuyển (http://xettuyen.ctu.edu.vn) bằng tài khoản của thí sinh đã có khi đăng ký xét tuyển. Để nhập học vào Trường, thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học; nộp hồ sơ nhập học và đóng tiền theo quy định của Trường (gọi chung là Làm thủ tục nhập học). 2. Làm thủ tục nhập học: từ ngày 02/8/2021 đến hết ngày 08/8/2021 Thí sinh trúng tuyển có thể làm thủ tục nhập học theo cách trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trường. Tùy thuộc vào tình hình dịch bệnh Covid-19, Trường sẽ hướng dẫn chi tiết để thí sinh nộp hồ sơ và đóng tiền. 2.1. Hồ sơ phải nộp: a. Hồ sơ để xác nhận nhập học: – Bản chính “Giấy chứng nhận kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021” (nếu có dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021). – Bản chính “Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời” hoặc bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT. b. Hồ sơ để nhập học: – Bản chính Giấy báo nhập học của Trường (được cấp sau khi xác nhận nhập học). – Học bạ trung học phổ thông (bản sao có công chứng). – Giấy khai sinh (bản sao có công chứng). – Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (bản sao không cần công chứng). – Giấy tờ chứng minh có liên quan đến đối tượng ưu tiên do các cấp có thẩm quyền ký (bản sao có công chứng) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. – Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự của cơ quan quân sự cấp quận/huyện ký (đối với nam sinh viên và có thể nộp bổ sung trong học kỳ đầu tiên). – SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn nộp đơn trình bày rõ hoàn cảnh có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú. 2.2. Học phí và các chi phí phải nộp: Học phí học kỳ đầu tiên và các chi phí cần nộp tùy theo ngành trúng tuyển, thí sinh xem chi tiết khi tra cứu kết quả trúng tuyển (kể cả các ngành đào tạo giáo viên). Đối với thí sinh trúng tuyển ngành đào tạo giáo viên: Sau khi nhập học, Nhà trường hướng dẫn tân sinh viên thủ tục xin hưởng chính sách theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ. Nếu được hưởng chính sách, Nhà trường hoàn trả lại học phí đã đóng. 3. Những điều thí sinh cần biết: – Thí sinh đã xác nhận nhập học thì không còn được xét tuyển theo phương thức xét điểm thi (nếu có đăng ký). Không được rút lại “Giấy chứng nhận kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021” sau khi đã xác nhận nhập học. – Sau ngày 08/8/2021, nếu thí sinh không xác nhận nhập học thì kết quả xét tuyển theo phương thức 3 và phương thức 4 sẽ bị hủy và không ảnh hưởng đến việc xét tuyển các phương thức khác. Đối với thí sinh phải thi tốt nghiệp THPT ở đợt 2 (do ảnh hưởng của Covid-19), liên hệ với Trường để được hướng dẫn. – Trường hợp trúng tuyển cả 2 phương thức: được chọn 01 ngành để xác nhận nhập học bằng cách ghi tên ngành học vào góc dưới bên trái của “Giấy chứng nhận kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021” hoặc bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (Nội dung: “Tôi xác nhận nhập học vào ngành: ” – ký và ghi rõ họ tên) – Chương trình học tại Khu Hòa An (mã ngành có chữ H), được bố trí học tại Cần Thơ năm thứ nhất, năm cuối và các học kỳ 3 (học kỳ hè); những năm còn lại học tại Khu Hòa An. – Đối với ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành để theo học khi làm thủ tục nhập học. – Học kỳ đầu tiên bắt đầu từ ngày 06/9/2021. Sinh viên theo dõi lịch các hoạt động đầu khóa, thời khóa biểu học tập và các thông tin tại website http://tansinhvien.ctu.edu.vn – Sau khi làm thủ tục nhập học, mỗi thí sinh (được gọi là Tân sinh viên) sẽ được cấp địa chỉ email chính thức của Trường và tài khoản đăng nhập các hệ thống thông tin trong Trường. Thí sinh lưu ý thường xuyên sử dụng để kịp thời cập nhật những thông tin liên quan đến các hoạt động và học tập bị ảnh hưởng bởi tình hình phức tạp của dịch bệnh Covid-19. 4. Xét tuyển Chương trình tiên tiến, Chương trình chất lượng cao theo Phương thức 5: Những thí sinh trúng tuyển năm 2021 đã nhập học vào Trường ĐHCT nếu có nhu cầu học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao thì được đăng ký xét theo Phương thức 5 (Xem chi tiết Thông báo số 1481/TB-ĐHCT ngày 22/7/2021 của Hiệu trưởng Trường ĐHCT về Xét tuyển chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao theo Phương thức 5). |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
GD Tiểu học | 19.75 | 21,25 | 22,25 | 25 |
GD Công dân | 21.5 | 22,50 | 21 | 22,75 |
GD Thể chất | 17.75 | 18,25 | 17,50 | 19,50 |
SP Toán học | 20.75 | 22,50 | 24 | 26,50 |
SP Tin học | 17.25 | 18,25 | 18,50 | 20,50 |
SP Vật lý | 18.75 | 21,75 | 18,50 | 21 |
SP Hóa học | 19.75 | 22,25 | 22,25 | 22,75 |
SP Sinh học | 17 | 20,75 | 18,50 | 24 |
SP Ngữ văn | 22.25 | 22,50 | 22,50 | 23,75 |
SP Lịch sử | 21 | 22,75 | 19 | 24,25 |
SP Địa lý | 21.25 | 22,50 | 22,25 | 21 |
SP Tiếng Anh | 21.75 | 23,50 | 23,75 | 26 |
SP tiếng Pháp | 17 | 18,50 | 18,50 | 23 |
Ngôn ngữ Anh | 21.25 | 22,25 | 24,50 | 26,75 |
Ngôn ngữ Pháp | 16.25 | 17 | 17 | 19,50 |
Triết học | 19.25 | 19,25 | 22 | 19,50 |
Văn học | 18.5 | 19,75 | 22 | 23,75 |
Kinh tế | 19 | 20,75 | 24,50 | 26,75 |
Chính trị học | 20.25 | 21,25 | 24 | 24 |
Xã hội học | 20.25 | 21,25 | 24 | 25 |
Việt Nam học | 21 | 22,25 | 24,50 | 26,25 |
Thông tin – thư viện | 15 | 16,50 | 18,50 | 19,50 |
Quản trị kinh doanh | 20 | 22 | 25,25 | 28 |
Marketing | 19.75 | 21,50 | 25 | 27,75 |
Kinh doanh quốc tế | 20.25 | 22,25 | 25,75 | 28,25 |
Kinh doanh thương mại | 19.25 | 21 | 24,75 | 27 |
Tài chính – Ngân hàng | 19.25 | 21 | 24,75 | 27,50 |
Kế toán | 19.5 | 21,25 | 25 | 27,50 |
Kiểm toán | 18.5 | 20,25 | 24 | 26 |
Luật | 20.75 | 21,75 | 24,50 | 26,25 |
Sinh học | 14 | 14 | 15 | 19,50 |
CN sinh học | 18.25 | 17 | 21 | 24 |
Sinh học ứng dụng | 14.25 | 14 | 15 | 19,50 |
Hóa học | 15.5 | 15,25 | 15 | 19,50 |
Khoa học môi trường | 14.25 | 14 | 15 | 19,50 |
Toán ứng dụng | 15.25 | 14 | 15 | 19,50 |
Khoa học máy tính | 15.75 | 16 | 21 | 24 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 15.75 | 15 | 16,50 | 20 |
KT phần mềm | 17.75 | 17,50 | 22,50 | 25,50 |
Hệ thống thông tin | 15 | 15 | 19 | 21 |
KT máy tính | 15.25 | 15 | 16,50 | 21 |
CNTT | 18.25 | 19,75 | 24,25 | 27,50 |
CN KT hóa học | 17.25 | 15 | 19 | 22,25 |
Quản lý công nghiệp | 17.5 | 18 | 22,50 | 25 |
KT cơ khí | 17.5 | 18,75 | 23,25 | 25,25 |
KT cơ điện tử | 17 | 16,25 | 21,50 | 24 |
KT điện | 16.5 | 16 | 20 | 23,50 |
KT điện tử – viễn thông | 15 | 15 | 16,50 | 20 |
KT điều khiển và Tự động hóa | 16.5 | 16 | 21,50 | 25 |
KT vật liệu | 14 | 14 | 15 | 19,50 |
KT môi trường | 14 | 14 | 15 | 19,50 |
Vật lý KT | 14 | 14 | 15 | 19,50 |
CN thực phẩm | 18.75 | 19,50 | 23,50 | 26,50 |
CN sau thu hoạch | 14.25 | 14 | 15 | 19,50 |
CN chế biến thủy sản | 16.75 | 16 | 17 | 22 |
KT xây dựng | 16 | 16 | 21 | 24,50 |
KT xây dựng công trình thủy | 14 | 14 | 15 | 19,50 |
KT xây dựng công trình giao thông | 14 | 14 | 15 | 19,50 |
KT tài nguyên nước | 14 | 14 | ||
Khoa học đất | 14 | 14 | 15 | 19,50 |
Chăn nuôi | 14.5 | 14 | 15 | 19,50 |
Nông học | 15.5 | 15 | 15 | 19,50 |
Khoa học cây trồng | 14.5 | 14 | 15 | 19,50 |
Bảo vệ thực vật | 16 | 15 | 16 | 22 |
CN rau hoa quả và cảnh quan | 14 | 14 | 15 | 19,50 |
Kinh tế nông nghiệp | 17.5 | 17,50 | 22,50 | 23 |
Phát triển nông thôn | 14 | 14 | ||
Lâm sinh | 14 | |||
Nuôi trồng thủy sản | 15.5 | 15 | 16 | 19,50 |
Bệnh học thủy sản | 14 | 14 | 15 | 19,50 |
Quản lý thủy sản | 14.5 | 14 | 15 | 19,50 |
Thú y | 18 | 19,50 | 22,25 | 26 |
Hóa dược | 20 | 21 | 24,75 | 27,75 |
Q. trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 19.75 | 21 | 24,25 | 27,25 |
Q. lý tài nguyên – môi trường | 15.75 | 15 | 18 | 19,50 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 16.5 | 17,25 | 21,50 | 19,50 |
Quản lý đất đai | 15.25 | 15 | 18 | 20,50 |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
CN sinh học | 15.5 | 16 | 16 | 19,50 |
Nuôi trồng thủy sản | 15.5 | 15 | 15 | 19,50 |
III. Chương trình chất lượng cao
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Ngôn ngữ Anh | 16.5 | 19,75 | 20,50 | 23 |
Kinh doanh quốc tế | 17.75 | 19,25 | 23 | 24 |
Tài chính – Ngân hàng | – | 15 | 21 | 21 |
CNTT | 15 | 17 | 20 | 22,25 |
CN KT hóa học | 15.5 | 15 | 16 | 19,50 |
KT xây dựng | – | 15 | 15 | 19,75 |
KT Điện | 15.5 | 15 | 15 | 19,50 |
CN thực phẩm | 15 | 15 | 15,25 | 19,75 |
Tên ngành | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Ngôn ngữ Anh | 22,25 | 21,75 |
Việt Nam học | 22,50 | 21,50 |
Quản trị kinh doanh | 22,75 | 20 |
Luật | 22,50 | 21,50 |
CNTT | 18 | 19,50 |
KT xây dựng | 15 | 19,50 |
Kinh doanh nông nghiệp | 15 | 19,50 |
Kinh tế nông nghiệp | 15,75 | 19,50 |
Xem thêm: