Đại học sư phạm kỹ thuật vinh điểm chuẩn và học phí năm 2022 (SKV)
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (ĐHSPKTV) là Trường công lập với hơn 60 năm xây dựng,...
Xem thêmContents
Các bạn biết đấy Sư phạm luôn được coi là thầy của các ngành. Bạn bắt buộc phải học tập từ những thứ đơn giản nhất như: Học số, chữ cái, cộng, trừ, nhân, chia…Đại học sư phạm – đại học Thái Nguyên là nơi đào tạo ra đội ngũ những Nhà giáo nhằm phục vụ cho nền giáo dục nước nhà.
Đại học sư phạm – đại học Thái Nguyên là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục, là một trong những trường trọng điểm trong hệ thống giáo dục tại các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, Việt Nam.
Đại học sư phạm – đại học Thái Nguyên được thành lập ngày 18/07/1966 theo quyết định số 127/CP của Chính Phủ. Năm 1994 trường Đại học Sư Phạm trở thành thành viên của Đại học Thái Nguyên.
Cơ sở vật chất: Giảng đường Đại học sư phạm – đại học Thái Nguyên có diện tích là 15.019 m2, tổng diện tích phòng thí nghiệm và xưởng thực hành là 2.800 m2, nhà làm việc là 5.585 m2, nhà ở sinh viên là 10.210. Có 6 hội trường, trong đó có hội trường lớn với hơn 1000 chỗ ngồi. Ngoài ra, trường còn có hệ thống sân vận động, bể bơi và sân chơi quần vợt đạt tiêu chuẩn thi đấu.
Hợp tác quốc tế: Trường đã phát triển các mối liên kết với nhiều trường đại học của các nước trên thế giới như: Trung Quốc, Nga, Thái Lan, Pháp, Úc, Canada, Singapore, Hà Lan, Đức, Nhật Bản, Hoa Kỳ…
Tên trường: Đại học sư phạm – đại học Thái Nguyên
Tên tiếng anh: ThaiNguyen University Of Education
Mã trường: DTS
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
Địa chỉ: Số 20, Đ.Lương Ngọc Quyến, P.Quang Trung, Tp.Thái Nguyên.
Số điện thoại: 0280 3653559/ 02083 85101
Email: phonghanhchinh-tochuc@dhsptn.edu.vn
Website: dhsptn.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/tnuetn/
2.1. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT
2.2. Phương thức xét tuyển theo học bạ
– Phiếu ĐKXT (theo mẫu)
– Học bạ THPT (bản sao)
– GCN đối tượng ưu tiên (nếu có)
– 01 phong bì (để 2 tem bên trong) ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh để Trường gửi giấy báo nhập học nếu trúng tuyển.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước
5.1. Phương thức xét tuyển
a, Tuyển thẳng trong các trường hợp
– Thí sinh tham dự kỳ thi Olympic quốc tế; đoạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia được tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn đoạt giải, đoạt huy chương.
– Học sinh chuyên các tỉnh, thành phố có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi đã tốt nghiệp THPT.
– Các học sinh đạt giải thưởng trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh đã tốt nghiệp THPT và năm lớp 12 đạt loại Giỏi.
– Thí sinh có thành tích trong các cuộc thi thể dục thể thao cấp tỉnh, đã tốt nghiệp THPT, có học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên được tuyển thẳng vào ngành GDTC. Trong các cuộc thi nghệ thuật từ cấp tỉnh trở lên, đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được tuyển thẳng vào ngành giáo dục Mầm non.
b, Xét theo học bạ
Xét tuyển theo kết quả học tập ở HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 đối với tất cả các ngành.
c, Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Tiến hành xét tuyển tất cả các ngành đào tạo theo kết quả của kỳ thi này.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.3. Chính sách ưu tiên
Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT
Sinh viên sư phạm được miễn phí học phí.
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, D01 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, D01 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01 |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00, D07, D01 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00, B08 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D14, D01 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, D14, C19 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00, D10, C04 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D09, D10 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00, B00 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | C14, C19, C20 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | D01 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00, C20, C19 |
GDTC | 7140206 | C14, C19, C20 |
Giáo dục học
(SP TL – Giáo dục) |
7140101 | C00, C20, C14 |
Quản lý giáo dục | 7140114 | C00, C20, C14 |
TL học giáo dục (TL học Trường học) | 7310403 | C00, C20, C14 |
Ngành học | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo kết quả kỳ thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Giáo dục học | 17 | 18 | 22 | 18,50 |
Giáo dục Mầm non | 18.5 | 18 | 24.23 | 25 |
Giáo dục Tiểu học | 17 | 18 | 25.25 | 21 |
Giáo dục Chính trị | 17 | 18 | 22 | 18,50 |
GDTC | 17 | 19 | 24.88 | 17,50 |
Sư phạm Toán học | 17 | 18 | 25.05 | 19 |
Sư phạm Tin học | 17.5 | 18 | 25 | 18,50 |
Sư phạm Vật lý | 17 | 18 | 25 | 18,50 |
Sư phạm Hoá học | 17 | 18 | 25 | 18,50 |
Sư phạm Sinh học | 17 | 18 | 25 | 18,50 |
Sư phạm Ngữ văn | 17 | 18 | 24.65 | 19 |
Sư phạm Lịch sử | 17 | 18 | 24 | 18,50 |
Sư phạm Địa lý | 17.5 | 18,50 | 24 | 18,50 |
Sư phạm Tiếng Anh | 17 | 18 | 24.35 | 19 |
Quản lý Giáo dục | 17 | 18 | 22 | 18,50 |
TL học giáo dục | 17 | 18 | 22 | 18,50 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 17.5 | 18 | 25 | 18,50 |
*THPT: Trung học phổ thông; *GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo; *ĐKXT: Đăng ký xét tuyển; *TL: Tâm lý; *HK: Học kỳ; *GDTC: Giáo dục thể chất.
Xem thêm: