tuyển sinh đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên năm 2022
Vào ngày 06 tháng 01 năm 2003, trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên vinh hạnh đã...
Xem thêmContents
Trường Đại học Thương mại (tiếng Anh: Thuongmai University, tên viết tắt: TMU) là trường thuộc khối các trường đại học công lập, thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trường đã được công nhận đạt Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho các trường đại học;
Trường Đại học Thương mại được hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính với cơ sở vật chất vô cùng hiện đại, thu hút hơn 20 nghìn sinh viên trong quá trình phát triển và hội nhập. Có cơ sở chính tại Hà Nội với diện tích xây dựng hơn 2350 nghìn mét vuông, cảnh quan trường học luôn được tu bổ và bảo trì để đạt được danh xưng 1 trong những trường có cảnh quan bậc nhất tại Hà Nội.
Cơ sở vật chất Đại học Thương mại bao gồm thư viện, khu ký túc, sân thể dục, các hệ thống nhà hành chính cùng vô vàn những tiện ích khác. Một ngôi trường đầy những tiện ích mở được gói dọn trong khoảng hơn vài trăm ngàn mét vuông trở thành sự lựa chọn cho rất nhiều học viên và sinh viên,
Đội ngũ giáo viên, giảng viên Đại học Thương mại vô cùng lớn, dồi dào về khả năng sống và dày dặn kiến thức, trong đó có đủ các học vị như tiến sĩ, thạc sĩ, giáo sư, …
Lịch sử hình thành Đại học Thương mại
Thành lập năm 1960, ban đầu có tên là Trường Thương nghiệp Trung ương.
Trường được đổi tên là đại học Thương nghiệp (1979). Đến năm 1994 đổi thành Đại học Thương mại và giữ nguyên đến bây giờ
2015, mở thêm cơ sở đào tạo tại Hà Nam.
2016, Thủ tướng Chính phủ cho phép trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
Quy mô đào tạo: Hiện trường Đại học Thương mại có hơn 20 nghìn sinh viên với các trình độ cử nhân (khoảng 42 nghìn sinh viên); Thạc sĩ (khoảng 500 sinh viên); Tiến sĩ (khoảng 50 sinh viên, nghiên cứu sinh)
Hệ thống cơ sở vật chất: tổng diện tích trường Đại học Thương mại lên đến 380 nghìn m2 với đầy đủ các giảng đường dạy học, thư viện, khu nội trú, sân tổ hợp (bóng rổ, fustal, bóng ném), sân cầu lông/bóng bàn, khu nhà hành chính, khu nhà nội bộ, trạm y tế và canteen. Cơ sở Hà Nam cũng có quy mô lớn với tổng diện tích hơn 500 nghìn m2
Hệ thống giảng viên: Đại học Thương mại có 440 người là giảng viên cơ hữu và 170 giảng viên thỉnh giảng với đầy đủ học vị Đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và học hàm giáo sư, phó giáo sư
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường (Quy định kèm theo Đề án tuyển sinhtrình độ đại học năm 2022 của Trường).
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp:
(2.1) Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành (chuyên ngành) đăng ký xét tuyển, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.1)).
(2.2) Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT,
SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả học tập bậc THPT, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.2)).
(2.3) Kết hợp giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (bậc THPT) cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành (chuyên ngành) đăng ký xét tuyển, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.3).
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia (có danh sách kèm theo – Phụ lục 1)
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2022
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, theo từng tổ hợp bài thiễmôn thi.
4, Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 4.150
Dự kiến phân phổ chỉ tiêu tuyển sinh cho các phương thức:
– Phương thức 1: 1-2%
– Phương thức 2: 40-45%
– Phương thức 3: 5-6%
– Phương thức 4: 4-5%
– Phương thức 5: 45-50%
Các Chương trình đào tạo mới, được tuyển sinh từ năm 2022:
1. Quản trị kinh doanh (chương trình chất lượng cao)
2. Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh
3. Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp).
4. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành chương trình định hướng nghề nghiệp)
5. Marketing số.
6. Kế toán tích hợp chương trình CAEW CFAB.
7. Luật thương mại quốc tế.
8. Quản trị hệ thống thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp)
Quản trị nhân lực doanh nghiệp (chương trình chất lượng cao)
5. Tổ hợp xét tuyển
Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D03 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
Tổ hợp xét tuyển đối với từng Ngành (chuyên ngành) Chương trình đào tạo Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại), các chương trình chất lượng cao, Kế toán tích hợp chương trình ICAEW CFAB : A01, D01, D07
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại): A00, A01, D01, D03
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại): A00, A01, D01, D04
Các Ngành (chuyên ngành) còn lại: A00, A01, D01, D07
6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện đăng ký xét tuyển
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi TNTHPT năm 2022 (quy định đối với từng phương thức xét tuyển) sẽ được Trường thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Trường: tmu.edu.vn và tuyensinh.tmu.edu.vn ngay sau khi có kết quả thi TNTHPT năm 2022.
(2) Điều kiện điểm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Tiếng Anh (đối với thí sinh không có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế/ chứng chỉ khảo thí quốc tế (Phụ lục 3) hoặc giải HSG môn Tiếng Anh – Phụ lục 4):
– Đạt từ 7,5 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh;
– Đạt từ 7,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào các chương trình chất lượng
cao/Kế toán tích hợp chương trình ICAEW CFAB;
(3) Điều kiện điểm trung bình học tập từng năm học THPT (lớp 10,11,12)
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức (2.2): đạt từ 8.0 trở lên;
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 3: đạt từ 8,5 trở lên.
Ảnh dưới đây là cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất 2021 các bạn tham khảo nhé
Theo thông báo chính thức của bộ GD&DT cũng như của Trường Đại học Thương mại
Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Phạm vi toàn quốc
4.1. Phương thức xét tuyển
Có 3 hình thức xét tuyển bao gồm:
+ Tuyển thẳng và đối tượng ưu tiên
+ Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
+ Đạt giải trong các kỳ thi quốc gia
4.2. Mức điểm sàn đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Xét tuyển Điểm sàn đại học hệ chính quy theo quy định của từng năm tuyển sinh đối với tổ hợp 3 môn
– Có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Không có điểm môn nào dưới 1,0
– Có đủ sức khỏe .
Ngoài ra:
– Đối với ngành Ngôn ngữ Anh (TM18) phải đạt kết quả thi môn tiếng Anh trên 6.5 điểm;
– Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao (TM08, TM15) phải đạt kết quả thi môn tiếng Anh trên 6.0 điểm
– Đối với các chương trình đào tạo ngành Quản trị khách sạn (TM24) và ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (TM25) phải đạt kết quả thi môn tiếng Anh trên 5.5 điểm;
– Trường Đại học Thương mại không áp dụng trường hợp miễn thi ngoại ngữ và điểm các môn bảo lưu trong việc xét tuyển vào đại học chính quy.
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực hoặc đạt giải trong các kỳ thi quốc gia.
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT của tổ hợp bất kỳ thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt trên mức điểm sàn
– Thỏa mãn các điều kiện quy định Đề án tuyển sinh của trường.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
Theo quy định của Bộ GD&DT.
Theo lộ trình tăng học phí hàng năm bởi vì nhà nước pháp luật, dự định năm 2023 Trường Đại học thương mại sẽ áp dụng mức tăng 10%. Tương đương với mức học phí sinh viên chi trả cho một năm nghiêng ngả trong khoảng từ 19.060.000 VNĐ – 40.530.000 VNĐ.
Dựa theo mức tăng học phí giữa các năm trước luôn dao động từ 5% tới 10%. Năm 2022 sắp đến đây thì mức học tổn phí TMU sẽ tăng 5% so với năm 2021. Tương đương mức tăng chao đảo từ 17.325.000 VNĐ – 36.845.000 VNĐ cho một năm.
Trường Đại học thương mại sẽ có các mức học chi phí khác nhau dựa trên những ngành nghề đào tạo không giống nhau. bây chừ, cụ thể TMU có các mức học phí dự định năm 2021 – 2022 như sau:
Học phí TMU của năm 2021 dựa trên mức học phí của năm 2020 nhưng không có gì thay đổi nhiều. Vậy nên tiêu xài cho năm 2020 của mỗi sinh viên là: 15.000.000 vnđ/ năm.
Học phí Đại học thương nghiệp 2019
Tùy thuộc vào ngành học và quy trình đào tạo của sinh viên nhưng mà sẽ có những mức học phí không giống nhau. Thuộc trường đại học có mức học phí nhàng nhàng, mức học phí trung bình mỗi sinh viên phải đóng vào năm 2019 là: 15.000.000 vnđ/năm. Đây là mức học phí không nhất quyết bởi vì sẽ được tăng theo xác suất qua mỗi năm để thích hợp zs chế độ và đòi hỏi của nhà trường.
Những chính sách ưu đãi học phí
Trường đại học Thương hằng năm đề ra nhiều suất học học bổng cho những thí sinh trúng tuyển với tổng phung phí từ 4.000.000.000 VNĐ đến 5.000.000.000 VNĐ.
Các thí sinh có tổng điểm ba bài thi của khối đăng ký xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT – Đại học giang sơn (không tính điểm ưu tiên).
Những sinh viên trên được ưu tiên đi học các chương trình du học nước ngoài theo học bổng của chính phủ. Sinh viên có thể nhận 2 bằng tốt nghiệp đại học của các chương trình huấn luyện chất lượng cao và các chương trình câu kết với nước ngoài. Một vì trường Đại học thương mại cấp và một do trường đại học nước ngoài cấp.
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | |
I. Chương trình đại trà | |||
QT kinh doanh (QT kinh doanh) | TM01 | A00, A01, D01, D07 | |
QT khách sạn (QT khách sạn) | TM02 | A00, A01, D01, D07 | |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành (QT dịch vụ du lịch và lữ hành) | TM03 | A00, A01, D01, D07 | |
Marketing (Marketing TM) | TM04 | A00, A01, D01, D07 | |
Marketing (QT thương hiệu) | TM05 | A00, A01, D01, D07 | |
Logistics và QL chuỗi cung ứng (Logistics và QL chuỗi cung ứng) | TM06 | A00, A01, D01, D07 | |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | TM07 | A00, A01, D01, D07 | |
Kế toán (Kế toán công) | TM09 | A00, A01, D01, D07 | |
Kiểm toán (Kiểm toán) | TM10 | A00, A01, D01, D07 | |
Kinh doanh quốc tế (TM quốc tế) | TM11 | A00, A01, D01, D07 | |
KT quốc tế (KT quốc tế) | TM12 | A00, A01, D01, D07 | |
KT (QL KT) | TM13 | A00, A01, D01, D07 | |
TC – Ngân hàng (TC – Ngân hàng TM) | TM14 | A00, A01, D01, D07 | |
TC – Ngân hàng (TC công) | TM16 | A00, A01, D01, D07 | |
TM điện tử (QT TM điện tử) | TM17 | A00, A01, D01, D07 | |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh TM) | TM18 | A01, D01, D07 | |
Luật KT (Luật KT) | TM19 | A00, A01, D01, D07 | |
QT kinh doanh (Tiếng Pháp TM) | TM20 | A00, A01, D01, D03 | |
QT kinh doanh (Tiếng Trung TM) | TM21 | A00, A01, D01, D07 | |
Hệ thống thông tin QL (QT hệ thống thông tin) | TM22 | A00, A01, D01, D07 | |
QT nhân lực (QT nhân lực doanh nghiệp) | TM23 | A00, A01, D01, D07 | |
II. Chương trình CLC | |||
Kế toán (Kế toán D.nghiệp – CLC) | TM08 | A01, D01, D07 | |
TC – Ngân hàng
(TC – Ngân hàng TM – CLC) |
TM15 | A01, D01, D07 | |
III. Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù | |||
QT khách sạn
(QT khách sạn – đào tạo theo cơ chế đặc thù) |
TM24 | A01, D01, D07 | |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành (QT dịch vụ du lịch và lữ hành – đào tạo theo cơ chế đặc thù) | TM25 | A01, D01, D07 | |
Hệ thông thông tin QL (QT hệ thống thông tin – đào tạo theo cơ chế đặc thù) | TM26 | A00, A01, D01, D07 |
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
KT (QL KT) | 20,3 | 22.2 | 25,15 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | 20,9 | 23.2 | 26 |
Kế toán (Kế toán công) | 19,5 | 22 | 24,9 |
QT nhân lực (QT nhân lực doanh nghiệp) | 20,4 | 22.5 | 25,55 |
TM điện tử (QT TM điện tử) | 20,7 | 23 | 26,25 |
Hệ thống thông tin QL (QT hệ thống thông tin) | 19,75 | 22 | 25,25 |
QT kinh doanh (QT kinh doanh) | 20,75 | 23 | 25,8 |
QT kinh doanh (Tiếng Pháp TM) | 19,5 | 22 | 24,05 |
QT kinh doanh (Tiếng Trung TM) | 20 | 23.1 | 25,9 |
QT khách sạn (QT khách sạn) | 21 | 23.2 | 25,5 |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành (QT dịch vụ du lịch và lữ hành) | 21 | 23 | 25,4 |
Marketing (Marketing TM) | 21,55 | 24 | 26,7 |
Marketing (QT thương hiệu) | 20,75 | 23.3 | 26,15 |
Luật KT (Luật KT) | 19,95 | 22 | 24,7 |
TC – Ngân hàng (TC – Ngân hàng TM) | 20 | 22.1 | 25,3 |
TC – Ngân hàng (TC công) | 19,5 | 22 | 24,3 |
Kinh doanh quốc tế (TM quốc tế) | 21,2 | 23.5 | 26,3 |
KT quốc tế (KT quốc tế) | 21,25 | 23.7 | 26,3 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh TM) | 21,05 | 22.9 | 25,4 |
Logistics và QL chuỗi cung ứng (Logistics và QL chuỗi cung ứng) | – | 23.4 | 26,5 |
Kiểm toán (Kiểm toán) | – | 22.3 | 25,7 |
TC – Ngân hàng (TC-NH TM)-CLC | 19,5 | 20.5 | 24 |
QT khách sạn (Chương trình đặc thù) | 17,70 | 24,6 | |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình đặc thù) | 17,75 | 24,25 | |
Hệ thống thông tin QL (QT hệ thống thông tin KT) – Chương trình đặc thù | 18,55 | 24,25 |
*QT: Quản trị; KT: kinh tế; TM: Thương mại; QL: Quản lý
Xem thêm: