Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP.HCM: Tuyển sinh, học phí 2022(STS)
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP.HCM là một trường đại học chuyên đào tạo các giáo...
Xem thêmContents
Trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn được thành lập ngày 24/9/1997 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Trước đây là trường CĐ Kỹ Nghệ Du lịch tp. Hồ Chí Minh thành lập 24/9/1997. Đến tháng 4/2004, trường được nâng cấp lên thành trường cấp bậc Đại học
3/2005, đổi tên trường thành ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn như hiện nay
Trường có đội ngũ giảng dạy với hơn 220 cán bộ giảng dạy và quản lý. Trong đó hơn 130 giảng viên, chiếm 60% Giáo sư, Phó Giáo sư, Thạc sĩ, Tiến sĩ. Với hơn 13 năm hình thành và phát triển, Trường CN Sài Gòn đã đạo tạo hơn 20.000 học sinh, sinh viên;
Trường hiện có chương trình hợp tác với ĐH (thuộc Bang Alabama – Mỹ) với chuyên ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh và CN Thông tin
Khuôn viên rộng hơn 20 nghìn m2, khu nhà hành chính rộng khoảng 22 nghìn m2 với gần 50 giảng đường, hơn 40 phòng thí nghiệm, hội trường, nhà ăn, trung tâm tin học,….Ngoài ra trường cũng có khu ký túc xá cho sinh viên, sân bóng đá và sân chơi đa năng phục vụ cho các hoạt động tập thể.
Hiện trường có 8 khoa bao gồm
Năm 2022, STU xét tuyển theo 05 phương thức:
– Phương thức 1: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (điểm TB HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12).
– Phương thức 2: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 05 học kỳ (điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12).
– Phương thức 3: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12.
– Phương thức 4: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Phương thức 5: Xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực bởi ĐH tổ quốc TP.HCM năm 2022 đơn vị.
Đối với các phương thức xét tuyển học bạ (PT1,2,3 chiếm 70% tổng chỉ tiêu xét tuyển), thí sinh cần có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng điểm bảo đảm chất lượng đầu vào bởi STU lao lý. Cụ thể:
– Với phương thức xét tuyển học bạ 03 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 03 học kỳ xét tuyển (gồm điểm TB HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 18đ trở lên;
– Với phương thức xét tuyển học bạ 05 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 05 học kỳ xét tuyển (gồm điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 18đ trở lên;
– Với phương thức xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn, thí sinh cần có tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18đ trở lên.
Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (chiếm 25% tổng chỉ tiêu xét tuyển), STU thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ chi phí xét tuyển, cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do STU luật pháp.
Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐH giang sơn TP.HCM năm 2022 (chiếm 5% tổng chỉ tiêu xét tuyển), thí sinh cần tham dự kỳ thi và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào bởi STU lao lý. thời kì xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL bởi vì ĐH nước nhà TP.HCM tổ chức sẽ nhận giấy tờ từ ngày 04/4/2022 cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Công thức xét tuyển: MXT = (M1 + M2 + M3) + MKV + M ĐT
Phương thức và Điểm sàn xét tuyển | Điểm môn 01
M1 |
Điểm môn 02
M2 |
Điểm môn 03
M3 |
Tổng điểm xét tuyển (chưa cộng điểm ưu tiên) |
Phương thức 1
Điểm sàn >=18đ |
Điểm TB HK1 lớp 11 | Điểm TB HK2 lớp 11 | Điểm TB HK1 lớp 12 | Tổng điểm xét 30đ Khu vực 0,25đ Đối tượng 1,00đ |
Phương thức 2
Điểm sàn >=18đ |
Điểm TB cả năm lớp 10 | Điểm TB cả năm lớp 11 | Điểm TB HK1 lớp 12 | Tổng điểm xét 30đ Khu vực 0,25đ Đối tượng 1,00đ |
Phương thức 3
Điểm sàn >=18đ |
Điểm TB cả năm lớp 12 của môn 01 | Điểm TB cả năm lớp 12 của môn 02 | Điểm TB cả năm lớp 12 của môn 03 | Tổng điểm xét 30đ Khu vực 0,25đ Đối tượng 1,00đ |
Phương thức 4
Điểm sàn chưa xác định |
Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của bài thi/ môn thi 01 | Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của bài thi/ môn thi 02 | Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của bài thi/ môn thi 03 | Tổng điểm xét 30đ Khu vực 0,25đ Đối tượng 1,00đ |
Phương thức 5
Điểm sàn chưa xác định |
Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2022 | Tổng điểm xét 1200đ Khu vực 10,0đ Đối tượng 40,0đ |
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN CÁC GẦN ĐÂY
Các cách thức đăng ký xét tuyển:
1. Nộp giấy tờ trực tiếp tại Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn;
2. Gửi giấy tờ qua đường bưu điện đến Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn;
Địa chỉ nhận hồ sơ: VẲN PHÒNG tư vấn TUYỂN SINH – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
Địa chỉ: 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP. biển Chí Minh.
Điện thoại: (028) 38505520 – 106 hoặc 107
3. Đăng ký trực tuyến tại website trường (14/3/2022 sẽ cập nhật link).
STU sẽ nhận giấy tờ học bạ theo từng đợt, đợt đầu tiên mở màn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bắt đầu từ Thứ nhị, 14/03/2022. thời kì dự kiến từng đợt chi tiết như sau:
Đợt 1: 14/3 – 24/6/2022 | Đợt 5: 18-25/7/2022 | Đợt 9: 15-19/8/2022 | Đợt 13: 12-16/9/2022 |
Đợt 2: 27/6 – 01/7/2022 | Đợt 6: 25-29/7/2022 | Đợt 10: 22-26/8/2022 | Đợt 14: 19-23/9/2022 |
Đợt 3: 04-08/7/2022 | Đợt 7: 01-05/8/2022 | Đợt 11: 29/8 – 02/9/2022 | Đợt 15: 26-30/9/2022 |
Đợt 4: 11-15/7/2022 | Đợt 8: 08-12/8/2022 | Đợt 12: 05-09/9/2022 | Đợt 16: 03-07/10/2022 |
Những thí sinh đang là học trò lớp 12 chưa có kết quả xét tốt nghiệp THPT năm 2022 vẫn có thể đăng ký xét tuyển học bạ ngay trong đợt trước tiên để được ưu tiên xét tuyển, bằng cách nộp trước Phiếu đăng ký xét tuyển và bạn dạng photo công chứng học bạ THPT.
Danh mục các ngành, chuyên ngành và các tổ hợp xét tuyển tương ứng cho từng ngành đào:
Mã ngành | Ngành, chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển PT3 | Tổ hợp xét tuyển PT4 |
7510203 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử: – Công nghệ Cơ Điện tử. – Công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo. |
Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Văn – Hóa – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa |
Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Toán – KHTN – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa |
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử: – Điều khiển và tự động hóa. – Điện Công nghiệp và cung cấp điện. |
||
7510302 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông: – Điện tử viễn thông. – Mạng máy tính. |
||
7580201 | Kỹ thuật xây dựng. | ||
7480201 | Công nghệ thông báo. | Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Toán – Văn – Lý Toán – Lý – Hóa |
Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Toán – Văn – Lý Toán – Lý – Hóa |
7540101 | Công nghệ Thực phẩm: – Công nghệ Thực phẩm. – đảm bảo chất lượng và an ninh thực phẩm. |
Toán – Hóa – Ngoại ngữ Toán – Sinh – Ngoại ngữ Toán – Hóa – Sinh Toán – Lý – Hóa |
Toán – Hóa – Ngoại ngữ Toán – Sinh – Ngoại ngữ Toán – Hóa – Sinh Toán – Lý – Hóa |
7340101 | Quản trị Kinh doanh: – Quản trị Kinh doanh tổng hợp. – Quản trị Tài chính. – Quản trị Marketing. |
Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Văn – Sử – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa |
Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Văn – KHXH – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa |
7210402 | thiết kế Công nghiệp: – xây dựng vật phẩm. – kiến tạo Thời trang. – thiết kế Đồ họa. – thi công Nội thất |
Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa Văn – Lý – Ngoại ngữ |
Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Văn – KHXH – Ngoại ngữ Văn – KHTN – Ngoại ngữ |
Đối với PT4 – Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022, thí sinh có thể dùng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế – chứng chỉ IELTS để xét quy đổi thành điểm xét tuyển của môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển: Chứng chỉ IELTS phải là IELTS Academic (học thuật); phải còn trong thời hạn 02 năm tính đến ngày xét tuyển và điểm quy đổi được xét tương ứng như sau:
Điểm IELTS Academic (Thang điểm 9,0) |
Điểm ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển (Thang điểm 10,0) |
5,0 | 8,0 |
5,5 | 9,0 |
6,0 – 9,0 | 10,0 |
giấy tờ đăng ký xét tuyển gồm có:
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của STU (sẽ được cập nhật sau).
– Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (bản sao có công chứng).
– chứng nhận ưu tiên khu vực và đối tượng tuyển sinh (nếu có).
– Bằng tốt nghiệp THPT nếu tốt nghiệp trước năm 2022 hoặc Giấy chứng thực tốt nghiệp THPT 2022 hoặc tương đương (bản sao có công chứng).
– Tùy theo từng phương thức xét tuyển, thí sinh phải nộp giấy má minh chứng cho kết quả học tập/kì thi nhưng mà thí sinh dùng để xét tuyển:
+ Học bạ THPT (PT1,2,3).
+ Giấy chứng thực kết quả thi THPT năm 2022 (phương thức 4).
+ Phiếu báo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQuốc Gia TP.HCM doanh nghiệp năm 2022 (phương thức 5).
– Bìa thư có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ và số laptop liên can của người nhận là thí sinh hoặc người nhận thay thí sinh.
Lệ phí tuyển sinh: dự kiến 25.000 đồng/ nguyện vọng xét tuyển.
Học chi phí đối với sinh viên hệ Đại học chính quy: Học phí dự định 15.500.000 đồng/học kỳ đến 19.490.000 đồng/học kỳ (1 niên học có 2 học kỳ) tùy theo ngành.
Theo quy định và công bố của Bộ GD&DT
Hồ sơ bao gồm:
– Mẫu đăng ký xét tuyển
– Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệpTHPT tạm thời (công chứng)
– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân (bản công chứng);
– Hồ sơ liên quan đến đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Tùy vào hình thức xét tuyển, thí sinh được yêu cầu nộp các giấy tờ chứng minh cho kết quả học tập dùng để xét tuyển:
+ Học bạ (dành cho hình thức xét tuyển 01 và 02);
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (dành cho phương thức 03);
+ Kết quả điểm thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức (dành cho phương thức 04).
– Phong bì thư dán tem và thông tin người nhận
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định
Tuyển sinh tất cả các khu vực trên toàn quốc
– Hình thức 1: Xét học bạ THPT theo tổng điểm trung bình của 5 kỳ học
– Hình thức 2: Xét học bạ lớp 12 với tổng điểm trung bình của tổ hợp 3 môn.
– Hình thức 3: Dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT với tổng điểm của 3 môn thi.
– Hình thức 4: Dựa theo kết quả Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM
Trường sẽ đưa ra yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào trên website chính thức
Theo quy định bộ GD&DT
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2022, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 17.000.000 – 22.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Công nghệ Sài Gòn sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Theo như Đề án Tuyển sinh 2022 được đăng tải trên website Nhà trường. Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ Đại học chính quy là 15.500.000 VNĐ- 19.490.000 VNĐ/học kỳ (1 năm học có 2 học kỳ) tùy theo ngành.
Năm 2021 trường ĐH Công nghệ Sài Gòn áp dụng mức thu học phí bình quân cho 1 sinh viên trong 1 năm học là 22.000.000 đồng.
Học phí STU năm 2020 từ 12.812.000 – 16.105.000 VNĐ/học kỳ tùy theo ngành.
Năm thứ I, SV sẽ phải đóng thêm các khoản như: BHYT, đồng phục thể dục, lệ phí khám sức khỏe, lệ phí hồ sơ nhập học.
Học phí STU năm 2019, cụ thể:
Công nghệ thực phẩm | 14.640.000 VND/học kỳ |
Công nghệ thông tin | 11.650.000 VND/học kỳ |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 11.650.000 VND/học kỳ |
Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử | 11.650.000 VND/học kỳ |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Viễn thông | 11.650.000 VND/học kỳ |
Kỹ thuật xây dựng | 11.650.000 VND/học kỳ |
Quản trị kinh doanh – chuyên ngành | 11.650.000 VND/học kỳ |
Thiết kế công nghiệp – chuyên ngành | 14.640.000 VND/học kỳ |
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | |
Phương thức 2 | Phương thức 3 | ||
CN kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 1,2,3,9 | 1,2,5,9 |
CN kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 1,2,3,9 | 1,2,5,9 |
CN kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 1,2,3,9 | 1,2,5,9 |
CNTT | 7480201 | 1,2,8,9 | 1,2,8,9 |
CN thực phẩm | 7540101 | 3,4,9,10 | 1,4,9,10 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 1,2,3,9 | 1,2,9,16 |
Quản trị kinh doanh
– Quản trị tổng hợp – Quản trị tài chính -Quản trị marketing |
7340101 | 1,2,9,12 | 1,2,9,16 |
Thiết kế công nghiệp
– Thiết kế sản phẩm – Thiết kế thời trang – Thiết kế đồ họa – Thiết kết nội thất |
7210402 | 1,2,9,11 | 1,2,15,16 |
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM CHUẨN |
1 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử | 7510203 | Toán – Văn – Ngoại ngữ | 15đ |
Toán – Lý – Ngoại ngữ | ||||
Toán – KHTN – Ngoại ngữ | ||||
Toán – Lý – Hóa | ||||
2 | Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử | 7510301 | Toán – Văn – Ngoại ngữ | 15đ |
Toán – Lý – Ngoại ngữ | ||||
Toán – KHTN – Ngoại ngữ | ||||
Toán – Lý – Hóa | ||||
3 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 7510302 | Toán – Văn – Ngoại ngữ | 15đ |
Toán – Lý – Ngoại ngữ | ||||
Toán – KHTN – Ngoại ngữ | ||||
Toán – Lý – Hóa | ||||
4 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | Toán – Văn – Ngoại ngữ | 16đ |
Toán – Lý – Ngoại ngữ | ||||
Toán – Văn – Lý | ||||
Toán – Lý – Hóa | ||||
5 | Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | Toán – Văn – Ngoại ngữ | 15đ |
Toán – Sinh – Ngoại ngữ | ||||
Toán – Hóa – Sinh | ||||
Toán – Lý – Hóa | ||||
6 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | Toán – Văn – Ngoại ngữ | 15đ |
Toán – Lý – Ngoại ngữ | ||||
Văn – KHXH – Ngoại ngữ | ||||
Toán – Lý – Hóa | ||||
7 | Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | Toán – Văn – Ngoại ngữ | 15đ |
Toán – Lý – Ngoại ngữ | ||||
Toán – KHTN – Ngoại ngữ | ||||
Toán – Lý – Hóa | ||||
8 | Thiết kế Công nghiệp | 7210402 | Toán – Văn – Ngoại ngữ | 15đ |
Toán – Lý – Ngoại ngữ | ||||
Văn – KHXN – Hóa | ||||
Văn – KHTN – Ngoại ngữ |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Kết quả thi THPT QG | Học bạ | Kết quả thi THPT QG | Học bạ
(Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT | |
CN kỹ thuật cơ điện tử | 13.5 | 18 | 14 | 18 | 15 |
CN kỹ thuật điện, điện tử | 13.5 | 18 | 14 | 18 | 15 |
CN kỹ thuật điện tử – viễn thông | 13.5 | 18 | 14 | 18 | 15 |
CN thông tin | 16.5 | 18 | 14 | 18 | 15 |
CN thực phẩm | 14 | 18 | 14 | 18 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 14.5 | 18 | 14 | 18 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng | 13.5 | 18 | 14 | 18 | 15 |
TK công nghiệp | 13.5 | 18 | 14 | 18 | 15 |
CN: Công nghệ
TK: Thiết kế
Xem thêm: