Tuyển sinh Đại học Kinh Tế – Đại học Huế mới nhất năm 2022
Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Kinh Tế – Đại học Huế năm 2022 đã chính thức...
Xem thêmTrường Đại Học Hoa Lư là trường công lập, được thành lập vào năm 2007 và trực thuộc ủy ban nhân dân tỉnh ninh bình. Trường có chức năng hỗ trợ đào tạo nhân lực, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,… và thực hiện những nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh bàn giao.
Trường có cơ sở hạ tầng đáng kể với 19 đơn vị trực thuộc gồm 6 phòng, 2 bộ môn, 7 khoa, 1 ban và 3 trung tâm. Trường có hơn 250 cán bộ, giảng viên với trình độ học vấn cao, kiến thức dày dặn và hơn hết là kinh nghiệm giảng dạy lớn.
Contents
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ
Tên tiếng anh: HoaLu University
Mã trường: DNB
Loại trường: Trường công lập
Hệ đào tạo: Đào tạo cao đẳng, liên thông, đại học, văn bằng 2, đào tạo quốc tế
Địa chỉ: Kỳ Vĩ, Ninh NHất, Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
SDT: 02293892240
Email: dhhoalu@gmail.com
Website: www.hluv.edu.vn
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ CĐ ngành Giáo dục mầm non chính quy (Không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với người có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, CĐ ngành Giáo dục mầm non đối với người có bằng CĐ)
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ CĐ ngành Giáo dục mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và tập huấn.
1.2. Vị trí tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
1.3. Phương thức tuyển sinh thi tuyển, xét tuyển hoặc đoàn kết thi tuyển và xét tuyển.
Năm 2022 nhà trường ứng dụng 3 phương thức tuyển sinh, chi tiết như sau:
– Phương thức 1: Tuyển thẳng (theo điều khoản của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
– Phương thức 2: dùng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
– Phương thức 3: sử dụng kết quả học tập và đoàn luyện THPT.
Nhà trường tổ chức thi Môn Năng khiếu 1 (Kể chuyện- Đọc diễn cảm), Môn Năng khiếu 2 (Hát-Nhạc) trong tổ hợp môn xét tuyển (Ngữ Văn, NK1; NK2) đối với ngành Giáo dục Mầm non; Điểm năng khiếu (Năng khiếu 3) sẽ là điểm nhàng nhàng của NK1 và NK2 trong các tổ hợp xét tuyển 2, 3, và 4 đối với ngành Giáo dục mầm non (nếu đăng ký thi tại trường).
Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1. Phương thức 1, 2: Xét tuyển thẳng, dùng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
– Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng:
+ Đối với các ngành huấn luyện giáo viên: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và huấn luyện xác định và Nhà trường thông báo điểm xét tuyển.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường công bố điểm xét tuyển.
2. Phương thức 3: dùng kết quả học tập và rèn luyện ở THPT (xét học bạ) và dùng kết quả thi THPT( trước 2022)
a) sử dụng kết quả học tập và rèn luyện ở THPT (xét học bạ)
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT,
– Thí sinh có kết quả học THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Đối với các ngành huấn luyện giáo viên trình độ đại học: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên và tổng điểm làng nhàng cả năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển với điểm thi năng khiếu (nếu có) để xét vào ngành đạt từ 24,0 trở lên (đã tính điểm ưu tiên).
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển để xét vào ngành đạt 18,0 trở lên (đã tính điểm ưu tiên).
+ Đối với CĐ ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm nhàng nhàng cả năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển với điểm thi năng khiếu đạt từ 19,5 trở lên (đã tính điểm ưu tiên).
dùng kết quả thi môn Năng khiếu để đăng ký xét tuyển theo các luật pháp hiện hành của Bộ Giáo dục và tập huấn về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào đối với ngành Giáo dục măng non.
b) sử dụng kết quả thi THPT (trước 2022)
– Thí sinh có điểm thi THPT (trước năm 2022) đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và huấn luyện xác định và Nhà trường lên tiếng điểm xét tuyển.
Trường tổ chức tuyển sinh theo lịch của Bộ giáo dục, được chia thành các đợt như sau:
HSXT bao gồm những giấy tờ cần thiết đã được đăng tải trong file tuyển sinh trên cổng thông tin chính thức. Tuy nhiên, một số giấy tờ hồ sơ cần thiết như:
*Những loại giấy tờ trên được chuẩn bị và gửi về trường qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại phòng tuyển sinh nhà trường theo địa chỉ như trên.
Trường tổ chức tuyển sinh với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hoặc thí sinh tốt nghiệp trung cấp có chứng nhận hoàn thành các môn văn hóa bậc THPT và có đủ sức khỏe tham gia học tập.
Tổ chức tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
5.1 Phương thức xét tuyển
Trường Đại Học Hoa Lư Tuyển sinh theo những phương thức sau:
5.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố trên cổng thông tin điện tử nhà trường
5.3 Chính sách ưu tiên
Thực hiện chính sách ưu tiên, tuyển thẳng với đối tượng được Bộ giáo dục quy định trong các văn bản hiện hành.
Học phí trường công lập dựa theo tiêu chuẩn của Bộ giáo dục.
Ngành học | Mã ngành | Môn thi/ xét tuyển | |
Các ngành đào tạo đại học: | |||
Sư phạm Toán học | D140210 | Toán, Vật Lý , Hóa học
Toán, Vật Lý , Tiếng Anh Toán, Hóa học , Tiếng Anh Toán, Sinh học , Tiếng Anh |
|
Sư phạm Vật Vật Lý | D140211 | Toán, Vật Lý , Hóa học
Toán, Vật Lý , Tiếng Anh Toán, Vật Lý , Sinh học |
|
Sư phạm Hóa học | D140212 | Toán, Hóa học , Vật Lý
Toán, Hóa học , Tiếng Anh Toán, Hóa học , Sinh học |
|
Giáo dục Mầm non | 7140201 | Ngữ Văn , Toán, Năng khiếu
(Đọc, kể diễn cảm, hát) |
|
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Ngữ Văn , Toán, Tiếng Anh
Ngữ Văn , Lịch Sử , Địa Lý Toán, Vật Lý , Hóa học Ngữ Văn , Toán, GDCD |
|
Kế toán | 7340301 | Toán, Vật Lý , Hóa học
Toán, Vật Lý , Tiếng Anh Ngữ Văn , Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học , Tiếng Anh |
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán, Vật Lý , Hóa học
Toán, Vật Lý , Tiếng Anh Ngữ Văn , Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học , Tiếng Anh |
|
Việt Nam học | 7310630 | Ngữ Văn , Lịch Sử , Địa Lý
Ngữ Văn , Toán, Tiếng Anh Ngữ Văn , Lịch Sử , Tiếng Anh Ngữ Văn , Địa Lý , Tiếng Anh |
|
Du lịch | 7810101 | Ngữ Văn , Lịch Sử , Địa Lý
Ngữ Văn , GDCD, Tiếng Anh Ngữ Văn , Lịch Sử , Tiếng Anh Ngữ Văn , Địa Lý , Tiếng Trung |
|
Các ngành đào tạo cao đẳng: | |||
Giáo dục Mầm non | 51140201 | Ngữ Văn , Toán, Năng khiếu
(Đọc, kể diễn cảm, hát) |
Ngành | 2018 | 2019 | 2020 | |||
điểm thi THPT QG | học bạ THPT | điểm thi THPT QG | học bạ THPT | KQ thi THPT | học bạ | |
SP Toán | 17 | Học lực lớp 12 : giỏi | 18 | 24 | ||
SP Vật lý | 17 | 18 | 24 | |||
SP Hóa học | 17 | – | – | 18,5 | Học lực lớp 12: giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT cao hơn 8,0 | |
SP Sinh học | 17 | – | – | |||
SP Ngữ văn | 17 | 18 | 24 | |||
Giáo dục Chính trị | 17 | – | – | |||
Giáo dục Tiểu học | 17 | 18 | 24 | 18,5 | Học lực lớp 12: giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT cao hơn 8,0 | |
Giáo dục Mầm non | 17 | 18 | 24 | 18,5 | Học lực lớp 12: giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT cao hơn 8,0 | |
Kế toán | 13.5 | ĐTB lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải cao hơn 6.0 | 13,5 | 18 | 14 | ĐTB chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 2 lớp 11 và lớp 12) ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
Quản trị kinh doanh | 13.5 | 13,5 | 18 | 14 | ĐTB chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 2 lớp 11 và lớp 12) ở THPT đạt từ 5,5 trở lên | |
Việt Nam học | 13.5 | 13,5 | 18 | 14 | ĐTB chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 2 lớp 11 và lớp 12) ở THPT đạt từ 5,5 trở lên | |
Du lịch | – | – | 15 | 18 | 14 | ĐTB chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 2 lớp 11 và lớp 12) ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
Giáo dục Tiểu học (Hệ cao đẳng) | – | – | 16 | 19,5 | ||
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) | – | – | 16 | 19,5 | 16,5 | Học lực lớp 12: khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT trên 6.5 |
Cao đẳng Kế toán | – | – | Thí sinh tốt nghiệp THPT | 16,5 |
Xem thêm: