Tuyển sinh Khoa Quản trị kinh doanh – ĐHQG Hà Nội năm 2022
Khoa Quản trị kinh doanh – ĐHQG Hà Nội sẽ có tuyển sinh và điểm chuẩn dưới đây Contents...
Xem thêmContents
Trường Đại học Lương Thế Vinh là một trường đại học được thành lập ngày 5 tháng 12 năm 2003 theo quyết định số 259/2003/QĐ-TTg của TT Chính phủ Phan Văn Khải. Trước đây trường còn có tên là Trường đại học Dân lập Lương Thế Vinh.
Ngày 29/05/2006, Phó TT Phạm Gia Khiêm đã ký quyết định số 122/2006/QĐ-TTg cho phép đổi tên Trường thành Trường Đại học Lương Thế Vinh, chuyển sang loại hình trường tư thục và sẽ hoạt động theo quy chế trường đại học loại hình này.
Sứ mạng:
Đây là trường đại học đa ngành, đa hệ và đa trình độ; là trung tâm đào tạo NNL có trình độ cao và là trung tâm nghiên cứu khoa học của tỉnh Nam Định và vùng Nam đồng bằng Sông Hồng.
Trường thực hiện mô hình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp và ứng dụng giúp đem lại cho xã hội một NNL có trình độ, góp phần đắc lực cho công cuộc phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đất nước.
Liên kết quốc tế:
Nhà trường đã kết hợp với một số trường đại học nước ngoài. Những sinh viên học giỏi và có khả năng tài chính, sau khi học hết năm thứ 3 hoặc kết thúc khóa học có thể được gửi đi nước ngoài học tiếp chương trình ở các trường liên kết hoặc học lên cao hơn.
Nhân sự:
Trường có đội ngũ giảng viên là các nhà giáo có tài năng, có uy tín và kinh nghiệm dạy Đại học lâu năm gồm 243 người trong đó có 11 GS, 21 phó GS, 45 tiến sĩ, 97 thạc sĩ.
Các khoa đào tạo:
Công nghệ – Thông tin; Kinh tế; KT Nông nghiệp; Ngoại ngữ – Việt Nam học; KT Công nghiệp; Xây dựng; Mác- Lênin –Tư tưởng Hồ Chí Minh; Khoa học cơ bản.
Các phòng chức năng:
Quản lý khoa học; Đào tạo; Tổng hợp Hành chính – QT; Tổ chức – Kế hoạch – Tài chính; Đảm bảo chất lượng đào tạo.
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng nhưng mà chưa có bằng tốt nghiệp THPT thì phải có xác nhận đã kết thúc các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo điều khoản của BGD&ĐT (theo điều khoản của Luật Giáo dục và các văn phiên bản chỉ dẫn thi hành). Có đủ sức khỏe để học tập.
1.2. phạm vi tuyển sinh
Toàn quốc
1.3. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển dùng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT (20% chỉ tiêu).
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (70% chỉ tiêu)
– Xét tuyển phụ thuộc kết quả đánh giá năng lực (10% chỉ tiêu)
1.4. Chỉ tiêu truyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh
TT | Trình độ huấn luyện | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn XT1 | Tổ hợp môn XT2 | Tổ hợp môn XT3 | Tổ hợp môn XT4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT | Theo kết quả học bạ THPT | Tổ hợp | Môn chính | Tổ hợp | Môn chính | Tổ hợp | Môn chính | Tổ hợp | Môn chính | ||||
1 | Đại học | 7340301 | Kế toán | 70 | 170 | A00 | A01 | C01 | |||||
2 | Đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 70 | 170 | A00 | A01 | C01 | |||||
3 | Đại học | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 70 | 170 | A00 | A01 | C01 | |||||
4 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông báo | 55 | 129 | A00 | A01 | C01 | |||||
5 | Đại học | 7460101 | Thú Y | 70 | 170 | B00 | A02 | B03 | |||||
6 | Đại học | 7220201 | ngôn ngữ Anh | 36 | 84 | D01 | D07 | D14 | C00 | ||||
7 | Đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 36 | 84 | A00 | A01 | C01 |
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệpTHPT
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
– Có tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo qui chế tuyển sinh của Bô GDĐT) đạt từ 15,00 điểm trở lên.
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Có tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo qui chế tuyển sinh của Bô GDĐT) đạt từ 15,0 điểm trở lên trong đó không có môn nào có điểm nhàng nhàng nhỏ tuổi hơn 3,5 điểm;
c) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
– Thí sinh viết bài luận về lý bởi chon nghề của mình công với những minh chứng xác nhận hoạt động xã hội và đáp ứng số đông (Hiến máu nhân đạo, từ thiện, nhập cuộc nhóm công tác xã hội.. ).Kiểm tra năng lực bằng trắc nghiệm khách quan.
1.6. Các thông báo cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
– Mã trường : DTV
– Mã số ngành
Stt | Ngành tập huấn | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Kế toán | 7340301 | 240 | A00; A01; C01. |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 240 | A00; A01; C01. |
3 | Kỹ thuật thành lập | 7580201 | 240 | A00; A01; C01. |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 184 | A00; A01; C01. |
5 | Thú y | 7640101 | 240 | B00; B03; A02. |
6 | tiếng nói Anh | 7220201 | 120 | D01; D07; D14; C00 |
7 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 120 | A00; A01; C01 |
– Tổ hợp xét tuyển.
* Khối truyền thống
– Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
– Khối B00: Toán, Hóa học, sinh học.
– Khối C00: Văn, Lịch sử, Địa Lý
– Khối D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
* Khối té sung
– Khối A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
– Khối A02: Toán, Vật lý, sinh vật học.
– Khối C01: Toán, Vật lý, Ngữ Văn.
– Khối D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
– Khối B03: Toán, sinh học, Ngữ văn.
– Khối D14; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.
+ Điểm chênh lệch xét tuyển giữa các tổ hợp: 0 điểm.
+ Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Không có.
1.7. tổ chức tuyển sinh
– thời kì nhận ĐKXT sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– chế độ nhận ĐKXT: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện; đăng ký online trên trang Website của trường.
1.8. chính sách ưu tiên
– Nhà trường thực hiện cơ chế miễn, giảm học phí tổn theo qui định của quốc gia và của nhà trường, không tính tiền tiền thuê ký túc xá.
– Được giới thiệu việc làm part time trong thời gian học tại trường và giới thiệu việc làm thích hợp với chuyên môn sau khi tốt nghiệp;
– Thí sinh được cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và tập huấn.
– Nhà trường miễn 100% học tổn phí học kỳ I năm thứ nhất cho những tân sinh viên đạt mức điểm qui đổi từ 16 điểm trở lên.
– Xét, cấp học bổng khuyến khích học tập từ học kỳ II năm thứ nhất trở đi cho những sinh viên có học lực từ khá trở lên.
1.9. Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển
– Lệ tổn phí xét tuyển theo phương thức dùng kết quả của kỳ thi tốt nghiệpTHPT: 25.000đồng/ nguyện vọng.
– Lệ phí tổn xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả học tập tại bậc học THPT: 25.000đồng/ ước muốn.
1.10. Học chi phí dự định với sinh viên:
– Khối ngành Kinh tế: 300.000 đồng/1 tín chỉ;
– Khối ngành Kỹ thuật và ngôn ngữ: 320.000 đồng/1 tín chỉ
Trường nhận hồ sơ ĐKXT sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và đang không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Tuyển sinh trên cả nước
4.1. Phương thức xét tuyển
– Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
– Dựa vào kết quả học tập THPT
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
– Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên và không có môn thi nào dưới 2.0 điểm.
– Phương thức xét học bạ THPT: Yêu cầu tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên và không có môn nào có điểm trung bình nhỏ hơn 2.0 điểm.
4.3. Chính sách ưu tiên
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Dự kiến như sau:
– Khối ngành kinh tế: 260.000 đồng/tín chỉ
– Khối ngành kỹ thuật: 300.000 đồng/tín chỉ.
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Kế toán | 7340301 | A00; A01; A02; C01 |
QT kinh doanh | 7340101 | A00; A01; A02; C01 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00; A01; A02; C01 |
KT xây dựng | 7580201 | A00; A01; A02; C01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; A02; C01 |
Thú y | 7640101 | B00; A02; B03 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01; D07; D14 |
Ngành học | Năm 2018 | |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT | Xét tuyển bằng học bạ THPT | |
Kế toán | 15 | 15 |
QT kinh doanh | 15 | 15 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 15 |
KT xây dựng | 15 | 15 |
KT xây dựng công trình giao thông | 15 | 15 |
Công nghệ thông tin | 15 | 15 |
Thú y | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 15 | 15 |
*KT: Kỹ thuật; *QT: Quản trị; *GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo; *NNL: Nguồn nhân lực; *THPT: Trung học phổ thông; *ĐKXT: Đăng ký xét tuyển; *GS: Giáo sư.
Xem thêm: