Đại học Công nghệ Giao thông vận tải tuyển sinh, học phí mới nhất 2022
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải năm 2022 Đại học công nghệ...
Xem thêmTrường Đại học Phạm Văn Đồng là trường Công lập tọa lạc tại thành phố Quảng Ngãi. Trường đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm định chất lượng về chương trình đào tạo chính quy và được công nhận là Cơ sở giáo dục đạt chuẩn Quốc gia.
Được đánh giá là cơ sở giáo dục Đại học với định hướng ứng dụng có uy tín trong cả nước, Trường thành lập các quy mô đào tạo đa ngành, đa cấp nhằm đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của các thí sinh. Đây chính là môi trường phát triển đáng mơ ước để sinh viên có thể học hỏi và trau dồi phát huy những kỹ năng mềm, kiến thức thực tiễn và chuyên môn hóa của mình.
Contents
Tên trường: Đại học Phạm Văn Đồng
Tên tiếng anh: Pham Van Dong University (PDU)
Mã trường: DPQ
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Cao đẳng – Trung cấp – Liên thông – VB2
Địa chỉ:Số 509, đường Phan Đình Phùng, Tp.Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
SĐT: 083 950 9509 – 0255 3713 123 Fax: 055.3824925
Email: tuyensinh@pdu.edu.vn
Website: www.pdu.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/TuyensinhDaiHocPhamVanDong/
I. Danh mục các nghành tuyển sinh năm 2022
TT | Bậc | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) |
1 | Đại học | 7140210 | Sư phạm Tin học | 44 |
2 | Đại học | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 35 |
3 | Đại học | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 47 |
4 | Đại học | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 120 |
5 | Đại học | 7140209 | Sư phạm Toán học | 50 |
6 | Đại học | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 73 |
7 | Cao đẳng | 51140201 | Giáo dục mầm non | 134 |
8 | Đại học | 7420203 | sinh học ứng dụng | 50 |
9 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 100 |
10 | Đại học | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 100 |
11 | Đại học | 7520114 | Kỹ thuật Cơ – Điện tử | 100 |
12 | Đại học | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 50 |
13 | Đại học | 7310105 | Kinh tế sản xuất | 80 |
14 | Đại học | 7220201 | ngôn ngữ Anh | 40 |
15 | Đại học | 7340122 | thương nghiệp điện tử | 40 |
16 | Đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 100 |
17 | Đại học | 7810101 | Du lịch | 50 |
II. Bảng tổ hợp môn xét tuyển
Mã tổ hợp môn | Môn 1 | Môn 2 | Môn 3 |
A00 | Toán | Vật lý | Hóa học |
A01 | Toán | Vật lý | Tiếng Anh |
B00 | Toán | Hóa học | sinh vật học |
C00 | Ngữ văn | Lịch sử | Địa lý |
D01 | Ngữ văn | Toán | Tiếng Anh |
D72 | Ngữ văn | Khoa học thiên nhiên | Tiếng Anh |
D78 | Ngữ văn | Khoa học xã hội | Tiếng Anh |
D90 | Toán | Khoa học thiên nhiên | Tiếng Anh |
D96 | Toán | Khoa học xã hội | Tiếng Anh |
M00 | Ngữ văn | Toán | Năng khiếu giáo dục măng non (Đọc,kể diễn cảm và hát) |
II. Phương thức, Đối tượng và khuôn khổ tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; đoàn kết thi tuyển và xét tuyển;
– Đối với phương thức xét tuyển: Chỉ áp dụng đối với bậc Đại học.
thực hiện tuyển sinh theo 4 phương án sau:
+ Phương án 1: Xét tuyển phụ thuộc kết quả của Kỳ thi THPT năm 2022.
+ Phương án 2: Xét tuyển phụ thuộc học bạ THPT, gồm 2 tuyển lựa, cụ thể:
* phụ thuộc điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 12.
* phụ thuộc điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12.
+ Phương án 3: Xét tuyển dựa theo kết quả đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học quốc gia Tp. biển Chí Minh.
+ Phương án 4: : Xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học.
– Đối với ngành Sư phạm bậc đại học chỉ ứng dụng nhị phương thức xét tuyển, gồm: Phương án 1 & 2.
– Đối với phương thức hòa hợp thi tuyển và xét tuyển: ứng dụng đối với bậc Cao đẳng ngành Giáo dục măng non, ứng dụng theo 2 phương:
+ Phương án 1: Xét tuyển phụ thuộc kết quả của Kỳ thi THPT năm 2022 liên hiệp điểm thi năng khiếu.
+ Phương án 2: Xét tuyển phụ thuộc điểm tổng kết 2 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 12 liên kết điểm thi năng khiếu.
Lưu ý: Thí sinh phải dự thi năng khiếu tại trường Đại học Phạm Văn Đồng hoặc dùng kết quả thi năng khiếu do các cơ sở tập huấn Đại học, Cao đẳng khác doanh nghiệp thi.
2. Đối tượng tuyển sinh
– Tất cả thí sinh tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Có đủ sức khỏe để học tập theo luật pháp.
– Không vi phạm pháp luật.
3. phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước.
III. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào
– Bậc đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển theo Phương án 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo pháp luật hiện hành của Bộ Giáo dục – tập huấn.
+ Xét tuyển theo Phương án 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
– Bậc đại học không thuộc nhóm ngành tập huấn giáo viên:
+ Xét tuyển theo Phương án 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) của kết quả thi THPT năm 2022 cộng với điểm ưu tiên phải đạt từ 15 điểm trở lên.
+ Xét tuyển theo Phương án 2 : Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên. Hoặc thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của [lớp 11 + học kỳ 1 của lớp 12]/2 phải đạt từ 15 điểm trở lên.
+ Xét tuyển theo phương án 3: Kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG-HCM đạt từ 650 điểm trở lên
+ Xét tuyển theo Phương án 4: Theo quy định trong Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục măng non hiện hành.
– Bậc cao đẳng, khối ngành đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển theo Phương án 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo điều khoản hiện hành của Bộ Giáo dục – đào tạo.
+ Xét tuyển theo Phương án 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. Riêng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp sư phạm và đã tốt nghiệp THPT nếu dùng kết quả học tập của trung cấp sư phạm để xét tuyển vào ngành CĐ Giáo dục măng non thì phải có điểm trung bình toàn khóa đạt từ 6,5 điểm trở lên.
2. Điều kiện để được nhận giấy tờ đăng ký xét tuyển hệ chính quy:
– Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng ngành, nhóm ngành.
– Làm phiếu đăng ký xét tuyển và điền toàn diện thông tin theo mẫu (Xét tuyển đợt 1 theo Phương thức 1, thí sinh thực hiện theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xét tuyển theo phương thức 2 và 3 và các đợt xét tuyển bửa sung theo phương thức 1, thực hiện theo mẫu của Trường Đại học Phạm Văn Đồng ban hành).
– Nộp lệ chi phí xét tuyển theo điều khoản hiện hành của quốc gia.
– Đối với ngành Cao đẳng Giáo dục mầm non, thí sinh phải có giấy công nhận điểm thi năng khiếu vì Trường Đại học Phạm Văn Đồng hoặc các trường Cao đẳng, Đại học khác đơn vị thi và cấp.
Xét dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Xét dựa theo kết quả học tập THPT:
Dự kiến tuyển sinh bổ sung (4 đợt): Lịch xét tuyển các đợt bổ sung sẽ được công bố sau khi có kết quả từ đợt tuyển sinh chính thức.
Thí sinh có 3 cách nộp hồ sơ:
Trường Đại học Phạm Văn Đồng tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp THPT. (hoặc tương đương)
Riêng với ngành Sư phạm Trường chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tại Quảng Ngãi.
TT | Phương thức | Mô tả |
1 | Phương thức 1
(30% chỉ tiêu) |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021 do Bộ GD&ĐT tổ chức |
2 | Phương thức 2
(Học bạ – 65% chỉ tiêu) |
Phương án 1: Dựa vào điểm tổng của 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 12. (40% chỉ tiêu)
Phương án 2: Dựa vào điểm tổng 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12. (25% chỉ tiêu) |
3 | Phương thức 3 (5% chỉ tiêu) | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành. |
+ Phương án 1: Xét tuyển thông qua kết quả Kỳ thi THPT năm 2021 kết hợp điểm kỳ thi năng khiếu (lấy 30% chỉ tiêu)
+ Phương án 2: Xét tuyển dựa trên điểm tổng kết 2 môn học của lớp 12 (theo tổ hợp môn xét tuyển) kết hợp điểm kỳ thi năng khiếu (lấy 70% chỉ tiêu).
– Đối với thí sinh xét tuyển bậc đại học không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:
+ Theo Phương án 1: Thí sinh có tổng điểm tổng kết 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) của kết quả thi THPT năm 2021 do Bộ GD&ĐT tổ chức, cộng với điểm ưu tiên phải đạt từ 15 điểm trở lên (đã tốt nghiệp THPT)
+ Theo Phương án 2 : Thí sinh và có điểm tổng kết 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên. Hoặc thí sinh có điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của [lớp 11 + học kỳ 1 của lớp 12]/2 đạt từ 15 điểm trở lên. (đã tốt nghiệp THPT)
+ Xét tuyển theo Phương án 3: Trường tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành theo quy định trong Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học
– Đối với thí sinh xét tuyển bậc Đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển theo Phương án 1: Thí sinh có tổng điểm 3 môn ( theo tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào với chất lượng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. (đã tốt nghiệp THPT)
+ Xét tuyển theo Phương án 2 và Phương án 3: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. (đã tốt nghiệp THPT )
– Đối với thí sinh xét tuyển bậc Cao đẳng, khối ngành đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển theo Phương án 1: Thí sinh có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào với chất lượng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục – Đào tạo. (đã tốt nghiệp THPT)
+ Xét tuyển theo Phương án 2: Thí sinh có học lực lớp 12 từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. (đã tốt nghiệp THPT)
Mức học phí của trường Đại học Phạm Văn Đồng được quy định:
1000 đồng/tháng/sinh viên
Ngành học | Mã ngành |
SP Tin học | 7140210 |
SP Vật lý | 7140211 |
SP Ngữ văn | 7140217 |
SP Tiếng Anh | 7140231 |
Sinh học ứng dụng | 7420203 |
Công nghệ Thông tin | 7480201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 7510201 |
Kỹ thuật Cơ – Điện tử | 7520114 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 |
Kinh tế phát triển | 7310105 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Thương mại điện tử | 7340122 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Quản trị kinh doanh du lịch | |
Du lịch | 7810101 |
Cao đẳng Giáo dục Mầm non | 51140201 |
Điểm trúng tuyển đợt 1 theo phương thức xét điểm thi THPT & học bạ THPT
– Điểm thi THPT: 19 điểm
– Học bạ: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi
– Điểm thi THPT: 17,34 điểm (Toán + Văn + 2/3 điểm ưu tiên>=11,34)
– Học bạ: Học lực lớp 12 đạt loại khá
3. Các ngành ngoài sư phạm: 15,0 điểm
Ngành | Năm 2020 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
SP Tin học | 18,5 | Học lực lớp 12 xếp loại giỏi | |
SP Vật lý | 18,5 | Học lực lớp 12 xếp loại giỏi | |
SP Ngữ văn | 18,5 | Học lực lớp 12 xếp loại giỏi | |
SP Tiếng Anh | 18,5 | Học lực lớp 12 xếp loại giỏi | |
Sinh học ứng dụng | 15 | 15 | |
Công nghệ thông tin | 15 | 15 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 15 | 15 | |
Kỹ thuật cơ – điện tử | 15 | 15 | |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15 | 15 | |
Kinh tế phát triển | 15 | 15 | |
Ngôn ngữ Anh | 15 | 15 | |
Thương mại điện tử | 15 | 15 | |
Quản trị kinh doanh | 15 | 15 | |
Du lịch | 15 | 15 | |
CNTT: Công nghệ thông tin
CNKT: Công nghệ K.Thuật
C.N: Công nghệ
TC – NH : Tài chính Ngân hàng
SP: Sư phạm
Xem thêm: