Khoa Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên) Tuyển sinh, học phí 2022(DTF)
Đại học Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên) là đơn vị đào tạo trực thuộc Đại học Thái Nguyên, sau...
Xem thêmĐại học Thủ Dầu Một là một trong những Đại học tốt ở khu vực Đông Nam Bộ. Đây là ngôi trường được nhiều thí sinh gửi gắm niềm tin. Do đó, thông tin tuyển sinh của Đại học được khách hàng đang quan tâm. Bài viết sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho bạn.
Contents
Đại học Thủ Dầu Một do Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương chủ quản, được thành lập 2009. Đây là trường Đại học công lập đa ngành, có chất lượng đào tạo tốt.
Trường luôn tăng cường hợp tác với các Đại học, viện nghiên cứu khoa học,…để nâng cao chất lượng đào tạo. Trường có đầy đủ các khoa, các phòng ban và cơ sở vật chất. Mỗi năm, trường cấp cấp lượng nhân sự lớn cho Bình Dương, TPHCM và các tỉnh lân cận.
Liên hệ Trường Đại học Thủ Dầu Một:
Thông tin tuyển sinh Đại học Thủ Dầu Một năm 2022:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thủ Dầu Một 2021 MỚI NHẤT TẠI BẢNG DƯỚI ĐÂY
Thông tin tuyển sinh chung trường đại học Thủ Dầu Một
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Tuyển sinh trên cả nước.
– Xét tuyển theo kết quả học bạ.
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
– Xét tuyển thẳng.
– Xét tuyển theo KQ kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2020.
Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website của trường.
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mức học phí của Trường được tính theo chứng chỉ. Theo đó, mức học phí có thể khác nhau tùy theo số tín chỉ đăng ký.
+ Hệ Đại học từ 9,000,000 đồng – 10,000,000 đồng/năm tùy theo ngành.
+ Đào tạo Thạc sĩ từ 22,000,000 đồng – 23,000,000 đồng/năm tùy theo ngành.
+ Đào tạo Tiến sĩ từ 36,000,000 đồng – 38,000,000 đồng/năm tùy ngành.
+ Hệ Đại học từ 11,000,000 đồng – 12,000,000 đồng/năm tùy theo ngành.
+ Đào tạo Thạc sĩ từ 26,000,000 đồng – 27,000,000 đồng/năm tùy theo ngành.
Trên đây mức học phí tham khảo năm 2020-2021. Mức này có thể thay đổi qua các năm và khác nhau tùy vào số tín chỉ sinh viên đăng ký.
Ngành | Mã Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Ngành Giáo dục học | 7140101 | C00, C14, C15, D01 | 50 |
Ngành GD Mầm non | 7140201 | M00 | 50 |
Ngành Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, A16,C00, D01 | 100 |
Ngành SP Ngữ văn | 7140217 | C00, D01, D14, C15 | 50 |
Ngành SP Lịch sử | 7140218 | C00, D01, D14, C15 | 50 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D15, D78 | 270 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D04, D78 | 270 |
Văn hóa học | 7229040 | C00, C14, C15, D01 | 70 |
Chính trị học | 7310201 | C00, C14, C15, D01 | 70 |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | A16, C00,C14, D01 | 130 |
Địa lý học | 7310501 | A07, C00, C24, D15 | 70 |
Ngành QTKD | 7340101 | A00, A01, A16, D01 | 250 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, A16, D01 | 250 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, A16, D01 | 250 |
Luật | 7380101 | A16, C00, C14, D01 | 250 |
Hóa học | 7440112 | A00, B00, A16, D07 | 80 |
Khoa học Môi trường | 7440301 | A00, B00, B05, D01 | 50 |
Kỹ thuật Phần mềm | 7480103 | A00, A01, C01, D90 | 100 |
Ngành CNTT | 7480201 | A00, A01, C01, D90 | 50 |
Hệ thống Thông tin | 7480104 | A00, A01, C01, D90 | 80 |
Quản lý Công nghiệp | 7510601 | A00, A01, C01, D90 | 90 |
Logistics và QL chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D90 | 90 |
Kỹ thuật Điện | 7520201 | A00, A01, C01, D90 | 80 |
Kiến trúc | 7580101 | A00, A16, V00, V01 | 60 |
Kỹ nghệ gỗ | 7549001 | A00, A01, B00, D01 | 50 |
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | A00, A16, V00, V01 | 50 |
KT xây dựng | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | 60 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C14, D14, D78 | 70 |
Ngành QL tài nguyên & môi trường | 7850101 | A00, B00, B05, D01 | 80 |
Ngành QL đất đai | 7850103 | A00, B00, B05, D01 | 70 |
Ngành KT điều khiển & tự động hóa | 7520216 | A00; A01; C01; D90 | 60 |
Ngành KT cơ điện tử | 7520114 | A00; A01; C01; D90 | 60 |
Ngành CN KT ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00; V01; A00; H01 | 50 |
Quản lý đô thị | 7580105 | V00; V01; A00; A16 | 50 |
Quốc tế học | 7310601 | A00; C00; D01; D78 | 70 |
Tâm lý học | 7310401 | C00; D01; D14; B00 | 70 |
Văn học | 7229030 | C00; D01; D14; C15 | 60 |
Lịch sử | 7229010 | C00; D01; C14; C15 | 60 |
Toán kinh tế | 7310108 | A00, A01, D07, A16 | 50 |
Ngành CN thực phẩm | 7540101 | A00, A02, B00, B08 | 50 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP | 7540106 | A00, A02, B00, B08 | 50 |
Du lịch | 7810101 | D01, D14, D15, D78 | 50 |
Văn hóa học | 7229040 | C14, C00, D01, C15 | 70 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, C01, D90 | 50 |
Ngành Trí tuệ nhân tạo & KH dữ liệu | 7520207 | A00, A01, C01, D90 | 50 |
Âm nhạc | 7210405 | M05, M07, M11, M03 | 50 |
Mỹ thuật | 7210407 | V00, V01, V05, V06 | 50 |
I. ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG THỨC
1. Phương thức xét học bạ (có 2 hình thức) – Hình thức 1: Xét điểm trung bình chung 3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12) theo tổ hợp môn; – Hình thức 2: Xét điểm trung bình các môn (điểm tổng kết cả năm) năm lớp 12 theo tổ hợp môn. 2. Phương thức Xét kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG-HCM
Lưu ý: – Điểm trúng tuyển trên là điểm không nhân hệ số và chưa tính điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng. (Thí sinh cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có) vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh, nếu bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển của Trường Đại học Thủ Dầu Một công bố là thí sinh trúng tuyển). – Riêng 4 ngành: Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử yêu cầu phải có học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. – Mức điểm khu vực và đối tượng được cộng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh: 3. Kết quả theo phương thức Tuyển thẳng học sinh giỏi năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 Thí sinh đạt học sinh giỏi 1 trong 3 năm (lớp 10, lớp 11, lớp 12) được tuyển thẳng vào ngành mà thí sinh đã đăng ký. Riêng 4 ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử chỉ tuyển thẳng học sinh giỏi năm lớp 12. II. ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN 1. Kết quả trúng tuyển chỉ có giá trị khi thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT. 2. Nhà trường sẽ đối chiếu lại điểm mà thí sinh đã kê khai trong Phiếu ĐKXT với học bạ. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển nếu thí sinh kê khai điểm, khu vực, đối tượng ưu tiên trong Phiếu ĐKXT không đúng và chưa được công nhận tốt nghiệp THPT. 3. Thí sinh tuyển thẳng học sinh giỏi giỏi 1 trong 3 năm (lớp 10, lớp 11, lớp 12) và xét kết quả thi ĐGNL vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Âm nhạc thì môn năng khiếu phải đạt từ 5 điểm trở lên. III. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NHẬP HỌC 1. Thời gian nhận giấy báo trúng tuyển: Ngày 28/07/2021 Trường Đại học Thủ Dầu Một sẽ gửi giấy báo trúng tuyển qua đường bưu điện cho thí sinh theo địa chỉ mà thí sinh đã ghi trong hồ sơ ĐKXT. – Tra cứu kết quả trúng tuyển tại: https://tdmu.edu.vn/trungtuyen2021 2. Thời gian nhập học: Từ ngày 07/08/2021 đến ngày 15/08/2021. Quá thời hạn này, thí sinh không làm thủ tục nhập học được hiểu là từ chối nhập học và kết quả trúng tuyển không còn giá trị. 3. Hình thức và các bước nhập học: Nhà trường đã hướng dẫn chi tiết trong giấy. báo trúng tuyển. Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ được làm thủ tục nhập học một lần. Nhà trường không giải quyết việc rút lại hồ sơ, học phí và lệ phí sau khi thí sinh đã hoàn thành thủ tục nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển nếu thí sinh kê khai điểm, khu vực, đối tượng ưu tiên trong Phiếu ĐKXT không đúng và chưa được công nhận tốt nghiệp THPT. 4. Nhập học đối với thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT đợt 2: Nếu thí sinh đã có tên trong danh sách trúng tuyển, thì kết quả trúng tuyển sẽ được Nhà trường lưu lại. Thí sinh nhập học khi được công nhận tốt nghiệp THPT (Nhà trường sẽ thông báo cụ thể về thời gian và hình thức nhập học sau khi có kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT đợt 2). |
Điểm chuẩn vào Trường ĐH Thủ Dầu Một (Đã bao gồm điểm cộng, điểm ưu tiên) như sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Giáo dục học | 14 | 14 | 15 | 18 |
Giáo dục Mầm non | 18 | 19 | 18,5 | 24 |
Giáo dục Tiểu học | 19.5 | 20 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Ngữ văn | 17.25 | – | 18,5 | 24 |
Sư phạm Lịch sử | 17.25 | – | 18,5 | 24 |
Ngôn ngữ Anh | 17 | 16 | 15,5 | 19 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 16 | 16 | 15,5 | 20 |
Văn hóa học | 14 | 14 | 15 | 18 |
Chính trị học | 14 | 14,5 | 15 | 18 |
Quản lý Nhà nước | 15 | 15 | 15 | 18 |
Địa lý học | 14 | 14 | 15 | 18 |
Quản trị kinh doanh | 16 | 16,5 | 16 | 22 |
Tài chính – Ngân hàng | 14.5 | 16 | 15 | 18 |
Kế toán | 15.5 | 16,5 | 15,5 | 19 |
Luật | 16.5 | 16,5 | 15,5 | 19 |
Sinh học ứng dụng | 14 | 14,25 | ||
Vật lý học | 14 | 15 | ||
Hóa học | 14 | 14,5 | 15 | 18 |
Khoa học Môi trường | 14 | 14 | 15 | 18 |
Toán học | 14 | 15 | ||
Kỹ thuật Phần mềm | 14 | 14 | 15 | 18 |
Hệ thống Thông tin | 14 | 14 | 15 | 18 |
Quản lý Công nghiệp | 14 | 14 | 15 | 18 |
Kỹ thuật Điện | 14 | 14 | 15 | 18 |
Kiến trúc | 14 | 14 | 15 | 18 |
Quy hoạch Vùng và Đô thị
|
14 | 14,75 | 15 | 18 |
Kỹ thuật Xây dựng | 14 | 14 | 15 | 18 |
Công tác Xã hội | 15 | 14 | 15 | 18 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 14 | 14 | 15 | 18 |
Quản lý Đất đai | 14 | 14 | 15 | 18 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – | 14 | 15 | 18 |
Kỹ thuật cơ điện tử | – | 14 | 15 | 18 |
Thiết kế đồ họa | – | 14 | 15 | 18 |
Công nghệ chế biến lâm sản (Kỹ nghệ gỗ) | – | 14,75 | 15 | 18 |
Quốc tế học | – | 14,25 | 15 | 18 |
Tâm lý học | – | 14 | 15 | 18 |
Văn học | – | 15 | 15 | 18 |
Lịch sử | – | 14,25 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | – | 14 | 15 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | – | 14,5 | 15,5 | 18 |
Công nghệ thông tin | 15,5 | 18 | ||
Toán kinh tế | 15 | 18 | ||
Công nghệ thực phẩm | 15 | 18 | ||
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 15 | 18 | ||
Du lịch | 15 | 18 | ||
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15 | 18 | ||
Ngành Trí tuệ nhân tạo & khoa học dữ liệu | 15 | 18 | ||
Quản lý đô thị | 15 | 18 | ||
Âm nhạc | 15 | 18 | ||
Mỹ thuật | 15 | 18 |
Bài viết vừa chia sẻ đến các bạn những thông tin hữu ích về thông tin tuyển sinh của Đại học Thủ Dầu Một. Hi vọng nó sẽ góp phần giúp ích những bạn học sinh trong hành trình thực hiện ước mơ.
Xem thêm: