Các phép toán đại số trên số phức, xem xong hiểu luôn.
21 Tháng Mười Hai, 2021Contents Các phép toán đại số trên số phức Trong Toán học, các phép toán đại số tương tự...
Contents
Thuật ngữ “Phép cộng số học” được sử dụng để mô tả việc cộng hai hoặc nhiều số với nhau để tạo thành bảng cộng và các ký hiệu toán học được sử dụng để biểu thị một phép toán cộng là một dấu cộng. Đó là “+“. Ví dụ 4 + 4.
Từ “sum” cũng định nghĩa cùng một phép toán cộng và chúng ta có thể sử dụng ký hiệu tổng “∑”Cho dãy số để cộng.
Bảng bổ sung cho 1 | Bảng bổ sung cho 2 | Bảng bổ sung cho 3 | Bảng bổ sung cho 4 |
1 + 1 = 2 | 1 + 2 = 3 | 1 + 3 = 4 | 1 + 4 = 5 |
2 + 1 = 3 | 2 + 2 = 4 | 2 + 3 = 5 | 2 + 4 = 6 |
3 + 1 = 4 | 3 + 2 = 5 | 3 + 3 = 6 | 3 + 4 = 7 |
4 + 1 = 5 | 4 + 2 = 6 | 4 + 3 = 7 | 4 + 4 = 8 |
5 + 1 = 6 | 5 + 2 = 7 | 5 + 3 = 8 | 5 + 4 = 9 |
6 + 1 = 7 | 6 + 2 = 8 | 6 + 3 = 9 | 6 + 4 = 10 |
7 + 1 = 8 | 7 + 2 = 9 | 7 + 3 = 10 | 7 + 4 = 11 |
8 + 1 = 9 | 8 + 2 = 10 | 8 + 3 = 11 | 8 + 4 = 12 |
9 + 1 = 10 | 9 + 2 = 11 | 9 + 3 = 12 | 9 + 4 = 13 |
10 +1 = 11 | 10 + 2 = 12 | 10 + 3 = 13 | 10 + 4 = 14 |
Bảng bổ sung cho 5 | Bảng bổ sung cho 6 | Bảng bổ sung cho 7 | Bảng bổ sung cho 8 |
1 + 5 = 6 | 1 + 6 = 7 | 1 + 7 = 8 | 1 + 8 = 9 |
2 + 5 = 7 | 2 + 6 = 8 | 2 + 7 = 9 | 2 + 8 = 10 |
3 + 5 = 8 | 3 + 6 = 9 | 3 + 7 = 10 | 3 + 8 = 11 |
4 + 5 = 9 | 4 + 6 = 10 | 4 + 7 = 11 | 4 + 8 = 12 |
5 + 5 = 10 | 5 + 6 = 11 | 5 + 7 = 12 | 5 + 8 = 13 |
6 + 5 = 11 | 6 + 6 = 12 | 6 + 7 = 13 | 6 + 8 = 14 |
7 + 5 = 12 | 7 + 6 = 13 | 7 + 7 = 14 | 7 + 8 = 15 |
8 + 5 = 13 | 8 + 6 = 14 | 8 + 7 = 15 | 8 + 8 = 16 |
9 + 5 = 14 | 9 + 6 = 15 | 9 + 7 = 16 | 9 + 8 = 17 |
10 + 5 = 15 | 10 + 6 = 16 | 10 + 7 = 17 | 10 + 8 = 18 |
Bảng bổ sung cho 9 | Bảng bổ sung cho 10 |
1 + 9 = 10 | 1 + 10 = 11 |
2 + 9 = 11 | 2 + 10 = 12 |
3 + 9 = 12 | 3 + 10 = 13 |
4 + 9 = 13 | 4 + 10 = 14 |
5 + 9 = 14 | 5 + 10 = 15 |
6 + 9 = 15 | 6 + 10 = 16 |
7 + 9 = 16 | 7 + 10 = 17 |
8 + 9 = 17 | 8 + 10 = 18 |
9 + 9 = 18 | 9 + 10 = 19 |
10 + 9 = 19 | 10 + 10 = 20 |
Ví dụ: 4 + 0 = 4; 21 + 0 = 21
Ví dụ: 1 + 2 + 3 + 4 = 10 sẽ giống với dãy 4 + 3 + 2 + 1 = 10
Học sinh có thể tạo bảng cộng từ 1 đến 10 để học tập và thực hành và bảng này được sử dụng cho tất cả học sinh các lớp. Tại đây, bạn được cung cấp bảng bổ sung từ 1 đến 10 để tham khảo. Theo cách tương tự, bạn có thể viết nó cho các bảng bổ sung khác.
Xem thêm: