Học phí đại học công nghệ sài gòn mới nhất 2022
Học phí trường đại học công nghệ sài gòn mới nhất Trường DH Công nghệ SG là một trong...
Xem thêmContents
bữa nay 19.1, Trường ĐH Tôn Đức Thắng thông báo phương án tuyển sinh năm 2022. Đáng xem xét là trường dành khoảng 25% chỉ tiêu xét điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Trường ĐH Tôn Đức Thắng dự định tuyển 6.500 chỉ tiêu cho 40 ngành chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành chương trình chất lượng cao, 12 ngành chương trình bằng tiếng Anh, 11 ngành chương trình hòa hợp đào tạo quốc tế, 7 ngành chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở.
Trường dự kiến tuyển theo 5 phương thức, trong đó phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT chiếm tỷ trọng chỉ tiêu nhiều nhất.
Phương thức 1 là xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT cho khoảng 50% chỉ tiêu các ngành.
Trong đó, đợt 1 xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh đang học tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường ĐH Tôn Đức Thắng.
Đợt 2 xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ THPT dành cho học sinh đang học tại tất cả các trường THPT trên cả nước.
Đợt 3 xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ dành cho học trò đang học tại tất cả các trường THPT trên cả nước đăng ký xét tuyển vào chương trình bằng tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở, chương trình kết hợp huấn luyện quốc tế.
Phương thức 2 là xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho khoảng 25% chỉ tiêu.
Phương thức 3 là ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của Trường ĐH Tôn Đức Thắng cho khoảng 12% chỉ tiêu.
Trong đó, đối tượng 1 là thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước, một số trường trọng điểm tại TPHCM.
Đối tượng 2, 3, 4, 5 xét tuyển vào chương trình ĐH tiếng Anh và chương trình đoàn kết tập huấn quốc tế gồm: thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương); thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam; Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT.
Phương thức 4 là xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển cho các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT (khoảng 2% chỉ tiêu).
Phương thức 5 là xét tuyển theo kết quả bài thi bình chọn năng lực của ĐH tổ quốc TP.HCM (khoảng 11% chỉ tiêu).
Như vậy, so với năm 2021 Trường ĐH Tôn Đức Thắng dự định giảm chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kỳ thi tốt nghiệp THPT từ 50% xuống còn 25%. Một số trường ĐH khác cũng có thiên hướng giảm chỉ tiêu xét điểm kỳ thi thông thường như: Phân hiệu Trường ĐH Lâm nghiệp tại Đồng Nai, Trường ĐH Nha Trang…
thông tin ngành huấn luyện, tổ hợp môn xét tuyển Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển theo điểm thi THPT 2022 | Tổ hợp xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT | |
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN (ĐẠI TRÀ) | |||||
1 | 7220201 | ngôn ngữ Anh | D01; D11 | Toán, Văn, Anh*2 | |
2 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) | A01; C00; C01; D01 | Văn*2, Anh, Sử | |
3 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) | A01; C00; C01; D01 | Văn*2, Anh, Sử | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
5 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
6 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
7 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
8 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | Toán*2, Văn, Anh | |
9 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C01; D01 | Toán*2, Văn, Anh | |
10 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | TH1: Văn*2, Anh, Sử Hoặc TH2: Toán, Văn, Anh*2 |
|
11 | 7720201 | dược học | A00; B00; D07 | Toán, Anh, Hóa*2 | |
12 | 7220204 | tiếng nói Trung Quốc | D01; D04; D11; D55 | Toán, Văn, Anh*2 | |
13 | 7420201 | Công nghệ sinh vật học | A00; B00; D08 | Toán, Anh, Sinh*2 | |
14 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07 | Toán, Anh, Hóa*2 | |
15 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01 | Toán*2, Anh, Lý | |
16 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01 | Toán*2, Anh, Lý | |
17 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01 | Toán*2, Anh, Lý | |
18 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
19 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
20 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
21 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
22 | 7580201 | Kỹ thuật thành lập | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
23 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01 | Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 |
|
24 | 7210402 | xây dựng công nghiệp | H00; H01; H02 | Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 |
|
25 | 7210403 | kiến thiết đồ họa | H00; H01; H02 | Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 |
|
26 | 7210404 | xây cất thời trang | H00; H01; H02 | Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 |
|
27 | 7580108 | xây dựng nội thất | V00; V01; H02 | Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 |
|
28 | 7340408 | Quan hệ công phu (Chuyên ngành Quản lý quan hệ công tích, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) | A00; A01; C01; D01 | Toán*2, Văn, Anh | |
29 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | A01; D01; T00; T01 | TH1: Toán, Văn, Anh*2 Hoặc TH2: Toán, Anh, NKTDTT*2 |
|
30 | 7810302 | Golf | A01; D01; T00; T01 | TH1: Toán, Văn, Anh*2 Hoặc TH2: Toán, Anh, NKTDTT*2 |
|
31 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; C01; D01 | Văn*2, Anh, Sử | |
32 | 7760101 | công tác xã hội | A01; C00; C01; D01 | Văn*2, Anh, Sử | |
33 | 7850201 | Bảo hộ công phu | A00; B00; D07; A01 | Toán*2, Anh, Hóa Hoặc Toán*2, Anh, Sinh |
|
34 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) | A00; B00; D07; A01 | Toán*2, Anh, Hóa Hoặc Toán*2, Anh, Sinh |
|
35 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; B00; D07; A01 | Toán*2, Anh, Hóa Hoặc Toán*2, Anh, Sinh |
|
36 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01 | Toán*2, Anh, Lý | |
37 | 7460201 | Thống kê | A00; A01 | Toán*2, Anh, Lý | |
38 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; V00; V01 | TH1: Toán*2, Anh, Lý; Hoặc TH2: Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 |
|
39 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng nhà cửa giao thông | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
40 | 7310630N | Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam) | Tuyển thẳng người nước ngoài | ||
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO | |||||
1 | F7220201 | ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | D01; D11 | Toán, Văn, Anh*2 | |
2 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chất lượng cao | A01; C00; C01; D01 | Văn*2, Anh, Sử | |
3 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
4 | F7340115 | Marketing – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
5 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
6 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
7 | F7340201 | Tài chính – ngân hàng – Chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | Toán*2, Văn, Anh | |
8 | F7340301 | Kế toán – Chất lượng cao | A00; A01; C01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
9 | F7380101 | Luật – Chất lượng cao | A00; A01; C00; D01 | TH1: Văn*2, Anh, Sử Hoặc TH2: Toán, Văn, Anh*2 |
|
10 | F7420201 | Công nghệ sinh vật học – Chất lượng cao | A00; B00; D08 | Toán, Anh, Sinh*2 | |
11 | F7480101 | Khoa học máy tính – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | Toán*2, Anh, Lý | |
12 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | Toán*2, Anh, Lý | |
13 | F7520201 | Kỹ thuật điện – Chất lượng cao | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
14 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chất lượng cao | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
15 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
16 | F7580201 | Kỹ thuật thành lập – Chất lượng cao | A00; A01; C01 | Toán*2, Anh, Lý | |
17 | F7210403 | thi công đồ họa – Chất lượng cao | H00; H01; H02 | Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 |
|
CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NẲM ĐẦU TẠI NHA TRANG | |||||
1 | N7220201 | tiếng nói Anh | D01; D11 | Toán, Văn, Anh*2 | |
2 | N7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
3 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | A00; A01; D01 | Toán, Văn, Anh*2 | |
4 | N7340301 | Kế toán | A00; A01; C01; D01 | Toán*2, Văn, Anh | |
5 | N7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | TH1: Văn*2, Anh, Sử Hoặc TH2: Toán, Văn, Anh*2 |
|
6 | N7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) | A01; C00; C01; D01 | Văn*2, Anh, Sử | |
7 | N7480103 | Kỹ thuật ứng dụng | A00; A01; D01 | Toán*2, Anh, Lý | |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH
a) đòi hỏi về tiếng Anh đầu vào: – Thí sinh nước ngoài ở các nước có tiếng nói chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; – Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống bình chọn năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được công nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành tiếng nói Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương) b) Ngoại lệ: – Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình đại học bằng tiếng Anh thì chỉ được xét vào chương trình dự bị tiếng Anh; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho tới khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”. thời kì té túc có thể từ nửa năm tới 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả bình chọn đầu vào xếp lớp của TDTU. (Trừ trường hợp thí sinh xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đạt điều kiện tiếng Anh như mục b thế hệ được xét tuyển) |
|||||
1 | FA7220201 | ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 | 1.Điểm xét tuyển 5HK là Tổng điểm trung bình học kỳ của 5 học kỳ (HK1,2 lớp 10, HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) *4/5; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và ưu tiên đối tượng, khu vực, thành công học trò giỏi (nếu có)
ĐXT 5HK TBHK = (ĐTBHK1 + ĐTBHK2 + ĐTBHK3 + ĐTBHK4 + ĐTBHK5)*4/5 + Hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên 2.Điểm xét tuyển 6HK là Tổng điểm trung bình học kỳ của 6 học kỳ (HK1,2 lớp 10, lớp 11 và lớp 12) *2/3; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và ưu tiên đối tượng, khu vực, thành tựu học sinh giỏi (nếu có) ĐXT 6HK TBHK = (ĐTBHK1 + ĐTBHK2 + ĐTBHK3 + ĐTBHK4 + ĐTBHK5 + ĐTBHK6)*2/3 + Hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên |
|
2 | FA7340115 | Marketing – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
3 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
4 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
5 | FA7420201 | Công nghệ sinh vật học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
6 | FA7480101 | Khoa học máy tính – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
7 | FA7480103 | Kỹ thuật ứng dụng –Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
8 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
9 | FA7580201 | Kỹ thuật thành lập – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
10 | FA7340301 | Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
11 | FA7340201 | Tài chính ngân hàng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
12 | FA7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
CHƯƠNG TRÌNH hòa hợp huấn luyện QUỐC TẾ
a) Là chương trình giáo dục hiệp tác giữa Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) với các đại học uy tín trên trái đất. Người học sẽ học thời đoạn I từ 2-3 năm tại TDTU, thời gian còn lại (từ 1-2 năm) sẽ học tại các Đại học uy tín nước ngoài. Người học có thời cơ chiếm được bằng tốt nghiệp của Trường nước ngoài và nhận thêm bằng đại học bởi TDTU cấp nếu học chương trình song bằng. b) yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: -Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh đầu vào từ B2 trở lên hoặc tương đương để được công nhận trúng tuyển vào chương trình chính thức.Thí sinh có thể nộp chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương để xét tiếng Anh đầu vào; hoặc phải dự thi bình chọn năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình. c) Ngoại lệ: – Nếu tiếng Anh chưa đạt chuẩn B2, mà người học vẫn muốn học chương trình hòa hợp huấn luyện quốc tế, thì được xét vào chương trình dự bị tiếng Anh (liên kết quốc tế) và phải nhập cuộc học ngã túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và xác nhận là sinh viên”. thời gian học tiếng Anh tối đa là 2 năm và tùy năng lực đầu vào qua kết quả bình chọn đầu vào xếp lớp của TDTU. |
|||||
1 | K7340101 | Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình câu kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). | Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
1.Điểm xét tuyển 5HK là Tổng điểm trung bình học kỳ của 5 học kỳ (HK1,2 lớp 10, HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) *4/5; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và ưu tiên đối tượng, khu vực, thành quả học sinh giỏi (nếu có)
ĐXT 5HK TBHK = (ĐTBHK1 + ĐTBHK2 + ĐTBHK3 + ĐTBHK4 + ĐTBHK5)*4/5 + Hệ số trường THPT+ Điểm ưu tiên 2.Điểm xét tuyển 6HK là Tổng điểm trung bình học kỳ của 6 học kỳ (HK1,2 lớp 10, lớp 11 và lớp 12) *2/3; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 6HK TBHK = (ĐTBHK1 + ĐTBHK2 + ĐTBHK3 + ĐTBHK4 + ĐTBHK5 + ĐTBHK6)*2/3 + Hệ số Trường THPT + Điểm ưu tiên |
|
2 | K7340101N | Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình đoàn kết Đại học Taylor’s (Malaysia). | Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
3 | K7340120 | Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) – Chương trình câu kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan). | Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
4 | K7340201 | Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình câu kết Đại học Feng Chia (Đài Loan). | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
5 | K7340201S | Tài chính (đơn bằng 3+1) – Chương trình câu kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan). | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
6 | K7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên minh Đại học khoa học phần mềm Saxion (Hà Lan). | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
7 | K7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên minh Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
8 | K7480101 | Khoa học máy tính & công nghệ tin học (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan). | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
9 | K7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình hòa hợp Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
10 | K7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2)- Chương trình cấu kết Đại học La Trobe (Úc). | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
11 | K7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình câu kết Đại học La Trobe (Úc). | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh*2;Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
||
1. Kế hoạch tổ chức tuyển sinh
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT
– Đợt 1: Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU
– Đợt 2: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước.
– Đợt 3: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước đăng ký xét tuyển vào chương tỉnh đại học bằng Tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
c. Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
– Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.
– Đối tượng 2: Thí sinh đạt một trong các thành tích học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm 2021, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12.
– Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021 và tốt nghiệp THPT năm 2021.
– Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
– Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
– Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
d. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của bộ GD&ĐT
2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
a) Hồ sơ xét tuyển theo kết quả 5 học kỳ và kết quả 6 học kỳ bậc THPT
b) Hồ sơ Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021
3. Hình thức nhận hồ sơ:
4. Đối tượng tuyển sinh
5. Phạm vi tuyển sinh
6. Phương thức tuyển sinh
6.1. Phương thức xét tuyển
6.2. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
a. Phương thức 1:
– Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12)dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT trong năm 2021 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU.
– Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021 tại tất cả các trường THPT trong cả nước.
– Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021 tại tất cả các trường THPT trong cả nước đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở.
b. Phương thức 2:
c. Phương thức 3:
– Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.
+ Đợt 1:Thí sinh các trường chuyên và một số trường trọng điểm tại TPHCM đã ký kết với TDTU hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021, tốt nghiệp THPT năm 2021 đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 05HK:
+ Đợt 2: Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021, tốt nghiệp THPT năm 2021 đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06HK.
– Đối tượng 2: Thí sinh đạt một trong các thành tích học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm 2021, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12.
+ Đợt 1:dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK
+ Đợt 2:dành cho thí sinh tất cả các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 06HK
– Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021 và tốt nghiệp THPT năm 2021.
– Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
– Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
– Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
d. Phương thức 4:
Dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của trường Đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2023 sẽ tăng không quá 10%/năm. Như vậy, mức học phí tương đương sẽ dao động từ 28.000.000 – 51.000.000 VNĐ/năm học.
Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 với chương trình Đại trà, dự kiến mức học phí sẽ dao động trong khoảng 26.400.000 – 50.600.000 VNĐ/năm học. Đối với chương trình chất lượng cao và chương trình dạy học bằng tiếng Anh đã được ReviewEdu.net đề cập theo lộ trình cùng với bảng biểu học phí của năm 2021.
Theo thông tin tìm hiểu, tùy theo ngành học và chương trình học mà nhà trường sẽ áp dụng mức thu học phí khác nhau. Cụ thể:
Tên ngành | Học phí trung bình |
Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất | 24.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | |
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động | |
Dược | 46.000.000 đồng/năm |
Các ngành khác | 20.500.000 đồng/năm |
Riêng học phí ngành Golf được TDTU quy định như sau (Đơn vị tính: VNĐ):
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 3 | |
Năm 1 | 15.957.150 | 22.650.100 | 3.080.000 |
Năm 2 | 32.066.100 | 32.135.400 | 3.813.700 |
Năm 3 | 32.476.400 | 25.752.100 | 5.280.000 |
Năm 4 | 26.345.000 | 16.409.800 | – |
Nhà trường tiến hành thu học phí theo từng ngành học đối với các sinh viên theo học chương trình chất lượng cao. Trên đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu học phần tiếng Anh.
STT | Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
1 | Ngôn ngữ Anh | 44.755.000 | 52.214.000 | 57.312.000 | 57.312.000 |
2 | Kế toán | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
3 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
4 | Marketing | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
5 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 43.837.000 | 51.143.000 | 56.136.000 | 56.136.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
7 | Tài chính – Ngân hàng | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
8 | Luật | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
9 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | 35.770.000 | 41.731.000 | 45.805.000 | 45.805.000 |
10 | Công nghệ sinh học | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
11 | Khoa học máy tính | 37.572.000 | 43.834.000 | 48.114.000 | 48.114.000 |
12 | Kỹ thuật phần mềm | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
14 | Kỹ thuật điện | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
15 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
16 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
17 | Thiết kế đồ họa | 37.278.000 | 43.491.000 | 47.737.000 | 47.737.000 |
18 | Khoa học môi trường | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
Ngoài ra, học phí các học phần chương trình tiếng Anh Inspire English theo quy định của TDTU là: 3.500.000 đồng/học phần.
Mức học phí không bao gồm các học phần Tiếng Anh, tính theo đơn vị: Đồng. Cụ thể:
STT | Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
1 | Marketing | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
2 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 54.945.000 | 67.308.000 | 68.758.000 | 68.758.000 |
5 | Công nghệ sinh học | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
6 | Khoa học máy tính | 56.996.000 | 69.820.000 | 71.324.000 | 71.324.000 |
7 | Kỹ thuật phần mềm | 56.702.000 | 69.460.000 | 70.956.000 | 70.956.000 |
8 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 56.800.000 | 69.580.000 | 71.079.000 | 71.079.000 |
9 | Kỹ thuật xây dựng | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
10 | Kế toán | 55.544.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
11 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 53.460.000 | 65.489.000 | 66.900.000 | 66.900.000 |
12 | Tài chính ngân hàng | 55.944.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
Học phí các học phần chương trình tiếng Anh Intensive của TDTU:
STT | Trình độ | Môn học | Học phí (Đơn vị: Đồng) |
Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | B1 | Preliminary English | 13.500.000 |
Các học phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | B1+ | Influencer English | 8.500.000 |
2 | B2 | Researcher English | 8.500.000 |
3 | B2+ | Master English | 9.500.000 |
Năm 2020, mức học phí của sinh viên trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ dao động trong khoảng 18.500.000 VNĐ – 67.000.000 VNĐ/năm học tùy theo từng ngành học và hệ đào tạo. Ngoài ra, sinh viên sẽ phải đóng từ 7.000.000 – 9.000.000 VNĐ cho việc học tiếng Anh tại trường. Lưu ý: Đây chỉ là mức tạm thu khi sinh viên nhập học, mức phí cụ thể sẽ được nhà trường thông báo ở lần thu học phí tiếp theo. Sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Anh và những sinh viên khác đạt trình độ đào tạo, có minh chứng kèm theo sẽ không phải đóng khoản tiền này.
STT | Ngành đào tạo | Mức học phí bình quân (Đơn vị: Đồng/năm) |
1 |
|
18.500.000 |
2 | Dược | 42.000.000 |
3 |
|
22.000.000 |
4 | Quản lý kinh doanh Golf | ~ 41.500.000 |
5 | Huấn luyện Golf | ~ 67.300.000 |
STT | Tên ngành | Mức học phí (tạm thu, đơn vị: Đồng) |
1 |
|
25.000.000 |
2 |
|
26.100.000 |
3 |
|
26.400.000 |
Dự kiến mức học phí của Đại học Tôn Đức Thắng 2020 – 2021 như sau:
– Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch), Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing,
Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế, Toán ứng dụng, Thống kê, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: 18.500.000 đồng/năm.
– Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường; Các ngành Điện – điện
tử; Các ngành Công nghệ thông tin; Các ngành Mỹ thuật công nghiệp; Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc: 22.000.000 đồng/năm.
– Dược: 42.000.000 đồng/năm.
1. Chương trình tiêu chuẩn
STT | Tên ngành /chuyên ngành | Mã ngành/chuyên ngành | Ghi chú |
1 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | |
2 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | |
3 | Thiết kế thời trang | 7210404 | |
4 | Thiết kế nội thất | 7580108 | |
5 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | |
6 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) | 7220204 | |
7 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 7810301 | |
8 | Golf | 7810302 | |
9 | Kế toán | 7340301 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
11 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | 7340101 | |
12 | Marketing | 7340115 | |
13 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 7340101N | |
14 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |
15 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành: Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành: Hành vi tổ chức) | 7340408 | |
16 | Luật | 7380101 | |
17 | Xã hội học | 7310301 | |
18 | Công tác xã hội | 7760101 | |
19 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Lữ hành) | 7310630 | |
20 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | 7310630Q | |
21 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam) | 7310630V |
Xét tuyển thẳng người nước ngoài
|
22 | Bảo hộ lao động | 7850201 | |
23 | Khoa học môi trường | 7440301 | |
24 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước) | 7510406 | |
25 | Toán ứng dụng | 7460112 | |
26 | Thống kê | 7460201 | |
27 | Khoa học máy tính | 7480101 | |
28 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | |
29 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | |
30 | Kỹ thuật hóa học | 7520301 | |
31 | Công nghệ sinh học | 7420201 | |
32 | Kiến trúc | 7580101 | |
33 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | |
34 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | |
35 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | |
36 | Kỹ thuật điện | 7520201 | |
37 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | |
38 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | |
39 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | |
40 | Dược học | 7720201 |
2. Chương trình chất lượng cao
STT | Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 | Ngôn ngữ Anh | F7220201 |
2 | Kế toán | F7340301 |
3 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | F7340101 |
4 | Marketing | F7340115 |
5 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | F7340101N |
6 | Kinh doanh quốc tế | F7340120 |
7 | Tài chính – Ngân hàng | F7340201 |
8 | Luật | F7380101 |
9 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | F7310630Q |
10 | Công nghệ sinh học | F7420201 |
11 | Khoa học máy tính | F7480101 |
12 | Kỹ thuật phần mềm | F7480103 |
13 | Kỹ thuật xây dựng | F7580201 |
14 | Kỹ thuật điện | F7520201 |
15 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | F7520207 |
16 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | F7520216 |
17 | Thiết kế đồ họa | F7210403 |
3. Chương trình đại học bằng tiếng Anh
STT | Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 | Marketing | FA7340115 |
2 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | FA7340101N |
3 | Kinh doanh quốc tế | FA7340120 |
4 | Ngôn ngữ Anh | FA7220201 |
5 | Công nghệ sinh học | FA7420201 |
6 | Khoa học máy tính | FA7480101 |
7 | Kỹ thuật phần mềm | FA7480103 |
8 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | FA7520216 |
9 | Kỹ thuật xây dựng | FA7580201 |
10 | Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) | FA7340301 |
11 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | FA7310630Q |
12 | Tài chính ngân hàng | FA7340201 |
4. Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang
STT | Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 | Ngôn ngữ Anh | N7220201 |
2 | Marketing | N7340115 |
3 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) | N7340101N |
4 | Kế toán | N7340301 |
5 | Luật | N7380101 |
6 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) | N7310630 |
7 | Kỹ thuật phần mềm | N7480103 |
5. Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc
STT | Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 | Ngôn ngữ Anh | B7220201 |
2 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) | B7340101N |
3 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | B7310630Q |
4 | Kỹ thuật phần mềm | B7480103 |
6. Chương trình du học luân chuyển campus
STT | Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 | Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng) –Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) | K7310630Q |
2 | Quản trị kinh doanh (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | K7340101 |
3 | Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | K7340101N |
4 | Quản trị kinh doanh quốc tế (3 + 1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | K7340120 |
5 | Tài chính (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) | K7340201 |
6 | Tài chính (3+1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | K7340201S |
7 | Kế toán (3 + 1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | K7340301 |
8 | Khoa học máy tính và công nghệ tin học (2 + 2, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava-Cộng hòa Czech | K7480101 |
9 | Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | K7520201 |
10 | Kỹ thuật xây dựng (2+2, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | K7580201 |
11 | Công nghệ thông tin (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | K7480101L |
12 | Tài chính và kiểm soát (3+1, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | K7340201X |
Điểm chuẩn của trường Đại học Tôn Đức Thắng như sau:
I. Chương trình tiêu chuẩn
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Thiết kế công nghiệp | 18 | 22,50 | 24,50 |
Thiết kế đồ họa | 19 | 27 | 30 |
Thiết kế thời trang | 18.50 | 22,50 | 25 |
Thiết kế nội thất | 19 | 22,50 | 27 |
Ngôn ngữ Anh | 22 | 33 | 33,25 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 20 | 31 | 31,50 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung – Anh) | 20.25 | 31 | |
Xã hội học | 19 | 25 | 29,25 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và lữ hành) | 21 | 31 | 31,75 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) | 21 | 31 | 32,75 |
Công tác xã hội | 17.5 | 23,50 | 24 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) | 20.25 | 32 | 34,25 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị marketing) | 20.70 | – | |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 20.80 | 32,50 | 34,25 |
Marketing | – | 32,50 | 35,25 |
Kinh doanh quốc tế | 21.60 | 33 | 35,25 |
Tài chính – Ngân hàng | 19.50 | 30 | 33,50 |
Kế toán | 19.60 | 30 | 33,50 |
Quan hệ lao động | 18 | 24 | 29 |
Luật | 21 | 30,25 | 33,25 |
Công nghệ sinh học | 19 | 26,75 | 27 |
Kỹ thuật hóa học | 19 | 17,25 | 28 |
Khoa học môi trường | 17.25 | 24 | 24 |
Bảo hộ lao động | 17 | 23,50 | 24 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 17 | 24 | 24 |
Toán ứng dụng | 17 | 23 | 24 |
Thống kê | 17 | 23 | 24 |
Khoa học máy tính | 19.75 | 30,75 | 33,75 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 19.25 | 29 | 33 |
Kỹ thuật phần mềm | 20.75 | 32 | 34,50 |
Kỹ thuật điện | 17.5 | 25,75 | 28 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 17.5 | 25,50 | 28 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 18.25 | 28,75 | 31,25 |
Kiến trúc | 20 | 25 | 25,50 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 17 | 23 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng | 17 | 27 | 27,75 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 17.5 | 23 | 24 |
Dược học | 21.5 | 30 | 33 |
Quản lý thể dục thể thao (chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 18.5 | 26,50 | 29,75 |
Golf | – | 24 | 23 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 28,75 |
II. Chương trình chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Ngôn ngữ Anh | 19 | 30,50 | 30,75 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) | 18.25 | 25,25 | 28 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) | 18 | 28,50 | 33 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing) | 18.5 | ||
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 18.5 | 28,25 | 31,50 |
Marketing | – | 28,50 | 33 |
Kinh doanh quốc tế | 19.6 | 30,75 | 33 |
Tài chính – Ngân hàng | 17.5 | 24,75 | 29,25 |
Kế toán | 17.5 | 24 | 27,50 |
Luật | 18 | 24 | 29 |
Công nghệ sinh học | 17.5 | 24 | 24 |
Khoa học môi trường | 17.25 | – | |
Khoa học máy tính | 17.5 | 24,50 | 30 |
Kỹ thuật phần mềm | 18 | 25 | 31,50 |
Kỹ thuật điện | 17 | 22,50 | 24 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 17 | 22,50 | 24 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 17 | 23 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng | 17 | 22,50 | 24 |
Thiết kế đồ họa | – | 22,50 | 24 |
III. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh
Tên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 |
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | 30,50 | 25 |
Marketing – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | 24,00 | 25,50 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | 24,00 | 25 |
Công nghệ sinh học – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | 22,50 | 24 |
Khoa học máy tính – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | 22,50 | 24 |
Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | 22,50 | 24 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | 22,50 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | 22,50 | 24 |
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | 22,50 | 24 |
Tài chính ngân hàng – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | – | 24 |
Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | – | 25 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | – | 24 |
IV. Chương trình luân chuyển Campus 2 năm đầu tại Bảo Lộc
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Ngôn ngữ Anh | 17.5 | 23 | 26 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 17 | 23 | 26 |
Luật | 17 | 23 | |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) | – | 22,50 | 25 |
Công nghệ sinh học | 17.5 | – | |
Kỹ thuật phần mềm | 17.5 | 22,50 | 25 |
V. Chương trình luân chuyển Campus 2 năm đầu tại Nha Trang
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Ngôn ngữ Anh | 17.5 | 23 | 26 |
Marketing | – | 23 | 26 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 17.25 | 23 | 26 |
Quản trị kinh doanh | 17.25 | – | |
Kế toán | 17 | 22,50 | 25 |
Luật | 17.25 | 23 | 25 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) | 25 | ||
Kỹ thuật phần mềm | 25 |
V. Chương trình luân chuyển Campus 2 năm đầu tại Cà Mau
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 |
Ngôn ngữ Anh | 17.5 | |
Kế toán | 17 | |
Kỹ thuật điện | 17.5 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 17.5 |
Xem thêm:
Đại học Tài Nguyên và Môi trường TPHCM: Tuyển sinh, học phí 2022 (DTM)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: Tuyển sinh, học phí 2022 (HCMUTE)