tuyển sinh của Đại học Đồng Nai Năm 2022
Trường Đại học Đồng Nai được thành lập từ năm 1976, trực thuộc UBND tỉnh Đồng Nai và dưới...
Xem thêmTHÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC SÀI GÒN NĂM 2022
Đại học Sài Gòn là trường đại học công lập của thành phố Hồ Chí Minh, chuyên đào tạo đa lĩnh vực nên rất thu hút sự quan tâm của sĩ tử lớp 12 cùng nhiều phụ huynh học sinh. Để giúp các sĩ tử có nguyện vọng thi tuyển vào trường hoàn chỉnh hồ sơ xét tuyển, bài viết này sẽ tổng hợp thông tin tuyển sinh chi tiết của Đại học Sài Gòn tới bạn.
Contents
Đại học Sài Gòn là trường đại học công lập, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quyết định thành lập vào năm 2007. Tiền thân của nhà trường là Trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, sau đổi tên thành Đại học Sài Gòn, trực thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh và được quản lý bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà trường tổ chức đào tạo đa lĩnh vực, có đầy đủ các cấp học từ cao đẳng, đại học đến sau đại học. Đại học Sài Gòn cũng tổ chức đào tạo theo 2 phương thức là chính quy, vừa học vừa làm (học liên thông). Tùy vào việc theo học khoa nào và cấp học nào ở trường, học viên sau khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng cử nhân, thạc sĩ, kỹ sư,…
Dù thành lập chưa đầy 15 năm, xong Đại học Sài Gòn đã phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục bậc đại học đào tạo nguồn nhân lực tài giỏi, phục vụ sự phát triển của xã hội và đất nước. Tầm nhìn trong tương lai gần của nhà trường là trở thành đại học nghiên cứu được quốc tế công nhận.
– Mã trường: SGD
– phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.
I. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả Kì thi bình chọn năng lực của Đại học Quốc gia Thành Phố Chí Minh năm 2022 chiếm tỉ lệ tối đa 15% chỉ tiêu theo ngành (tuyển sinh các ngành luyện tập giáo viên và Thanh nhạc không vận dụng phương thức này).
– Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 chiếm tỉ lệ tối thiểu 85% chỉ tiêu theo ngành:
+ Xét tuyển từ kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong Tổ hợp xét tuyển (không dùng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo luật pháp tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển).
+ Xét tuyển sử dụng một phần kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 liên hiệp với kết quả Kì thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật,
Giáo dục măng non vì Trường đơn vị. Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc dùng kết quả Kì thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, Trường còn dùng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn trang trí (hoặc trang hoàng màu, Bố cục trang hoàng màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi môn năng khiếu của Trường Đại học Mỹ thuật TP. đại dương Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.
– Các thông báo khác:
+ Điểm trúng tuyển theo ngành học.
+ Các ngành thuộc nhóm ngành tập huấn gia sư không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Mức học phí của Nhà trường cụ thể như sau:
– Các ngành sư phạm không phải đóng học phí
– Nhóm ngành 1 bao gồm các ngành kỹ thuật, công nghệ, thể thao, du lịch khách sạn sẽ có học phí là 289.000/tín chỉ.
– Nhóm ngành 2 bao gồm các ngành luật, kinh tế, nông lâm,…sẽ có học phí là 239.000 VND/tín chỉ.
– Ngành Công nghệ Thông tin hệ chất lượng cao: 29.700.000 đồng/năm cho mỗi sinh viên.
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Quản lý giáo dục | 7140114 | D01; C04 | 40 |
Thanh nhạc | 7210205 | N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc) | 10 |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 7220201 | D01 | 260 |
Tâm lý học | 7310401 | D01 | 100 |
Quốc tế học | 7310601 | D01 | 140 |
Việt Nam học | 7310630 | C00 | 170 |
Thông tin – thư viện | 7320201 | C04, D01 | 60 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A01; D01 | 375 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A01; D01 | 80 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | C01; D01 | 400 |
Kế toán | 7340301 | C01; D01 | 400 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | C04; D01 | 90 |
Luật | 7380101 | C03; D01 | 120 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00; B00 | 60 |
Toán ứng dụng | 7460112 | A00; A01 | 70 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01 | 80 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 | 520 |
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) | 7480201CLC | A00, A01 | 120 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00; A01 | 50 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | A00; A01 | 50 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00; B00 | 40 |
Kỹ thuật điện | 7520201 | A00; A01 | 40 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00; A01 | 40 |
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M01 (Văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc) | 180 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | D01 | 180 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00, C19 | 20 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00; A01 | 60 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 | 30 |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00 | 30 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00 | 30 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00 | 45 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 | 30 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00, C04 | 30 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N01 (Văn, Hát – Xướng ân, Thẩm âm – Tiết tấu) | 30 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00 | 30 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | 150 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS) | 7140247 | A00, B00 | 30 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) | 7140249 | C00 | 30 |
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Quản lý giáo dục | 18.5 (C04)
17.5 (D01) |
18,3 (D01)
19,3 (C04) |
D01: 21,10
C04: 22,10 |
Thanh nhạc | 20.75 | 20,5 | 22,25 |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 20.78 | 22,66 | 24,29 |
Tâm lý học | 18.5 | 19,65 | 22,15 |
Quốc tế học | 18.45 | 19,43 | 21,18 |
Việt Nam học | 19.5 | 20,5 | 22 |
Thông tin – thư viện | 16.2 | 17,5 | 20,10 |
Quản trị kinh doanh | 19.58 (A01)
18.58 (D01) |
20,71 (D01)
21,71 (A01) |
23,26 (Văn, Toán, Anh)
24,26 (Toán, Lý, Anh) |
Kinh doanh quốc tế | 18.98 (D01)
19.98 (A01) |
22,41 (D01)
23,41 (A01) |
24,55 (Văn, Toán, Anh)
25,55 (Toán, Lý, Anh) |
Tài chính – Ngân hàng | 18.28 (C01)
17.28 (D01) |
19,64 ((D01)
20,64 (A01_ |
22,70 (Văn, Toán, Anh)
23,70 (Văn, Toán, Lý) |
Kế toán | 17.96 (D01)
18.96 (C01) |
19,94 (D01)
20,94 (C01) |
22,48 (Văn, Toán, Anh)
23,48 (Văn, Toán, Lý) |
Quản trị văn phòng | 19.29 (D01)
20.29 (C04) |
20,16 (D01)
21,16 (C04) |
23,18 (Văn, Toán, Anh)
24,18 (Văn, Toán, Địa) |
Luật | 19.15 (D01)
20.15 (C03) |
18,95 (D01)
19,95 (C03) |
22,35 (Văn, Toán, Anh)
23,35 ( Văn, Toán, Sử) |
Khoa học môi trường | 15 (A00)
16 (B00) |
15,05 (A00)
16,05 (B00) |
16 (Toán, Lý, Hóa)
17 (Toán, Hóa, Sinh) |
Toán ứng dụng | 16.34 (A00)
15.34 (A01) |
17,45 (A00)
16,45 (A01) |
19,81 (Toán, Lý, Hóa)
18,81 (Toán, Lý, Anh) |
Kỹ thuật phần mềm | 16.54 | 20,46 (A00)
20,46 (A01) |
23,75 |
Công nghệ thông tin | 18.29 | 20,56 | 23,20 |
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) | 16.53 | 19,28 | 21,15 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 18.2 (A00)
17.2 (A01) |
19,5 (A00)
18,5 (A01) |
22,30 (Toán, Lý, Hóa)
21,30 (Toán, Lý, Anh) |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 16.3 (A00)
15.3 (A01) |
18 (A00)
17 (A01) |
20,40 (Toán, Lý, Hóa)
19,40 (Toán, Lý, Anh) |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15.1 (A00)
16.1 (B00) |
15,1 (A00)
16,1 (B00) |
16,10 (Toán, Lý, Hóa)
17,10 (Toán, Hóa, Sinh) |
Kỹ thuật điện | 16.3 (A00)
15.3 (A01) |
17,8 (A00)
16,8 (A01) |
19,25 (Toán, Lý, Hóa)
18,25 (Toán, Lý, Anh) |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 16.65 (A00)
15.65 (A01) |
16,7 (A00)
15.7 (A01) |
16,25 (Toán, Lý, Hóa)
15,25 (Toán, Lý, Anh) |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Giáo dục Mầm non | 22 | 22,25 | 18,50 |
Giáo dục Tiểu học | 19 | 19,95 | 22,80 |
Giáo dục Chính trị | 18 | 18 | 21,25 |
Sư phạm Toán học | 21.29
20.29 |
23,68 (A00)
22,68 (A01) |
26,18 (Toán, Lý, Hóa)
25,18 (Toán, Lý, Anh) |
Sư phạm Vật lý | 20.3 | 22,34 | 24,48 |
Sư phạm Hoá học | 20.66 | 22,51 | 24,98 |
Sư phạm Sinh học | 18 | 19,94 | 20,10 |
Sư phạm Ngữ văn | 20.88 | 21,25 | 24,25 |
Sư phạm Lịch sử | 18.13 | 20,88 | 22,50 |
Sư phạm Địa lý | 20.38 | 21,91 | 22,90 |
Sư phạm Âm nhạc | 20 | 18 | 24 |
Sư phạm Mỹ thuật | 18 | 19,25 | 18,25 |
Sư phạm Tiếng Anh | 20.95 | 23,13 | 24,96 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | – | 18,05 | 22,55 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | – | 18,25 | 21,75 |
Trên đây là thông tin tuyển sinh của Đại học Sài Gòn dành cho sĩ tử lớp 12 quan tâm và có nguyện vọng chọn trường làm hồ sơ. Hy vọng bài viết là nguồn tham khảo hưu ích cho bạn.
Xem thêm: